Trọn bộ nội dung học tiếng Anh cho bé lớp 5 bám sát sách giáo khoa
Lớp 5 là năm học cuối cùng trước khi con rời khỏi ngôi trường tiểu học. Đây là khoảng thời gian con cần chuẩn bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng để sẵn sàng bước vào môi trường mới tại trường cấp 2. Từ đó, nội dung học tiếng Anh cho bé lớp 5 cũng được thiết kế khoa học để các con nâng cao trình độ một cách chắc chắn, có nền tảng vững vàng cho hành trình học ngoại ngữ tại trường THCS.
Dưới đây là chi tiết nội dung học tiếng Anh cho bé lớp 5 để bố mẹ có thể dựa vào và sắp xếp lộ trình học cho con. Đảm bảo con không bỡ ngỡ với kiến thức mới và nhanh chóng tiếp thu kiến thức nâng cao hơn.
Dạy học tiếng Anh cho bé lớp 5 cần nắm chắc nội dung tương đồng trên lớp
Nội dung học tiếng Anh cho bé lớp 5 trong sách giáo khoa
Sách giáo khoa tiếng Anh cho học sinh lớp 5 sẽ bao gồm 20 unit dưới đây:
Unit 1: What’s your address? (Bạn ở địa chỉ nào?)
Unit 2: I always get up early. How about you? (Mình luôn thức giấc sớm. Còn bạn thì sao?)
Unit 3: Where did you go on holiday? (Bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ lễ?)
Unit 4: Did you go to the party? (Bạn có tham dự buổi tiệc không?)
Unit 5: Where will you be this weekend? (Bạn sẽ đi đâu vào cuối tuần này?)
Unit 6: How many lessons do you have today? (Bạn có bao nhiêu tiết học hôm nay?)
Unit 7: How do you learn English? (Bạn học tiếng Anh như thế nào?)
Unit 8: What are you reading? (Bạn đang đọc cái gì vậy?)
Unit 9: What did you see at the zoo? (Bạn đã tận mắt nhìn thấy gì ở sở thú?)
Unit 10: When will Sports Day be? (Ngày hội Thể thao sẽ diễn ra vào ngày mấy?)
Unit 11: What’s the matter with you? (Bạn đã gặp chuyện gì vậy?)
Unit 12: Don’t ride your bike too fast! (Đừng đạp xe nhanh quá!)
Unit 13: What do you do in your free time? (Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?)
Unit 14: What happened in the story? (Chuyện gì đã xảy ra trong câu chuyện đó?)
Unit 15: What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm ngành nghề gì trong tương lai?)
Unit 16: Where’s the post office? (Bưu điện ở đâu vậy?)
Unit 17: What would you like to eat? (Bạn muốn ăn món gì?)
Unit 18: What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?)
Unit 19: Which place would you like to visit? (Bạn sẽ thích đến tham quan nơi nào?)
Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? (Cuộc sống nơi đâu sẽ vui nhộn hơn, thành phố hay nông thôn?)
20 unit trong sách tiếng Anh lớp 5 đa dạng và hấp dẫn
Với giáo trình học tiếng Anh cho bé lớp 5 đa dạng và mang tính ứng dụng như vậy, con sẽ được thực hành Anh ngữ xuyên suốt các buổi học. Từ đó, con có thể tự tin trò chuyện với người nước ngoài về những khía cạnh trong đời sống thường nhật.
Ngữ pháp học tiếng Anh cho bé lớp 5
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 5 mà con cần ghi nhớ để áp dụng vào các bài tập bao gồm:
- Chủ đề: Hỏi về địa chỉ nhà ở
- Cấu trúc: What is your/ his/ her/ their address?
- Câu trả lời: – My/ His/ Her/ Our address is + number + street + ward + district + city + nation.– I/ He/ She/ We live(s) at + number + street + ward + district + city + nation.
- Chủ đề: Hỏi sự tương đồng về hành động/ suy nghĩ của người khác
- Cấu trúc: How about you/ he/ her/ them?
- Câu trả lời: – Me too.– So do I/ we/ they.– So does he/ she.
- Chủ đề: Hỏi về địa điểm đi chơi trong ngày lễ
- Cấu trúc: Where did you go on holiday?
- Câu trả lời: – S + went to/ visited/ made a visit to/ took a trip to + place.
- Chủ đề: Hỏi xem liệu người đó có tham dự bữa tiệc không
- Cấu trúc: Did you go to the party?
- Câu trả lời: – Yes, I did.– No, I didn’t.
- Chủ đề: Hỏi người khác sẽ đi đâu vào cuối tuần
- Cấu trúc: Where will you be this weekend?
- Câu trả lời: – I will go to the concert.– I will be at my grandparents’ house.– I will be at home.
- Chủ đề: Hỏi số tiết học một ngày
- Cấu trúc: How many lessons do you have today?
- Câu trả lời: – I will have + number + lessons today.– There are + number + lessons today.
- Chủ đề: Hỏi cách học một môn học bất kỳ
- Cấu trúc: How do you learn English/ Literature/ Mathematics?
- Câu trả lời: – I learn vocabulary by writing it on a note.– I practice pronunciation everyday with friends.
- Chủ đề: Hỏi về cuốn sách/ bộ phim người khác đang đọc/ xem
- Cấu trúc: What are you reading/ watching?
- Câu trả lời: – I’m reading a science book.– I’m watching a comedy movie.
- Chủ đề: Hỏi về sự vật bạn đã thấy ở nơi nào đó
- Cấu trúc: What did you see at the zoo?
- Câu trả lời: – I saw an elephant/ a giraffe.
- Chủ đề: Hỏi về thời gian của một sự việc
- Cấu trúc: When will Sports Day be?
- Câu trả lời: – It will be this Saturday.
- Chủ đề: Hỏi thăm người khác
- Cấu trúc: What’s the matter with you?
- Câu trả lời: – I’m having a headache/ stomach ache/ toothache.
- Chủ đề: Căn dặn người khác một điều gì đó
- Cấu trúc: Don’t ride your bike too fast!
- Câu trả lời: – I will.– Don’t worry much.
- Chủ đề: Hỏi người khác về thời gian rảnh
- Cấu trúc: What do you do in your free time?
- Câu trả lời: – I usually watch a movie.– I often go swimming.
- Chủ đề: Hỏi người khác về tóm tắt một câu chuyện
- Cấu trúc: What happened in the story?
- Câu trả lời: – It’s a long story. To be in short, that’s a happy love story.
- Chủ đề: Hỏi về ước mơ nghề nghiệp
- Cấu trúc: What would you like to be in the future?
- Câu trả lời: – I want to be a doctor.– I want to become an astronaut.
- Chủ đề: Hỏi địa điểm của một đơn vị
- Cấu trúc: Where is the post office/ supermarket?
- Câu trả lời: – It’s next to the high school.– It’s on the left corner.
- Chủ đề: Hỏi về món ăn người khác muốn dùng
- Cấu trúc: What would you like to eat?
- Câu trả lời: – I want to have french fries.– One bowl of salad, please.
- Chủ đề: Hỏi về thời thời tiết ngày mai
- Cấu trúc: What will the weather be like tomorrow?
- Câu trả lời: – It will be sunny/ cloudy/ rainy.
- Chủ đề: Hỏi người khác về địa điểm họ muốn tham quan
- Cấu trúc: Which place would you like to visit?
- Câu trả lời: – I’d like to visit HaLong Bay.– I want to visit Hanoi.
- Chủ đề: Hỏi về sự lựa chọn của người khác
- Cấu trúc: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
- Câu trả lời: – I will choose the city one.