Trọn bộ chủ đề, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5 cho bé luyện tập thành thạo
Dạy trẻ lớp 5 giao tiếp hiệu quả sẽ không quá khó khi bố mẹ, thầy cô tìm được những chủ đề nói gần gũi, hấp dẫn, khuyến khích con nói. Hãy lưu lại bộ chủ đề, mẫu câu trong bài viết này để làm tư liệu dạy học giao tiếp tiếng Anh lớp 5 cho con ngay hôm nay.
Bài viết sẽ bao gồm các nội dung như:
– Bộ 25 chủ đề giao tiếp tiếng Anh lớp 5 cho bé.
– Cho con học giao tiếp tiếng Anh lớp 5 ở đâu?
Để trẻ phát triển giao tiếp tiếng Anh lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao, hãy lưu lại trọn bộ 25 chủ đề giao tiếp này
Bộ 25 chủ đề giao tiếp tiếng Anh lớp 5 được cập nhật chuẩn sách giáo khoa mới
1. Giới thiệu bản thân
Ngay cả khi tham dự một cuộc thi quốc tế như IELTS, con cũng sẽ được yêu cầu giới thiệu bản thân của mình. Nếu biết cách chào hỏi và giới thiệu ấn tượng, con sẽ được đánh giá cao bởi người đối diện.
Những ý trong bài nói về bản thân của con:
– Tên, tuổi, nơi con đang sinh sống.
– Gia đình của con có mấy người, bao gồm những ai?
– Con đang học lớp mấy, tại trường nào?
– Sở thích của con.
– Những hoạt động con làm khi có thời gian rảnh.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh bao gồm các ý như họ tên, tuổi, gia đình, lớp học
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: Hello, my name is Duong. I’m 11 years old. I now live in Ho Chi Minh city, Vietnam. I live with my family. There are 4 people in my family including my father, my mother, my little brother and me. My father is an engineer, my mother is a teacher, my brother and I are students. I’m in grade 5 at Ngo Quyen primary school. My hobby is reading and planting trees. In my free time, I usually visit my grandparents and have dinner with them. It’s always nice to spend time with my family.
- Nghĩa tiếng Việt: Xin chào, tên con là Dương. Con 11 tuổi. Hiện tại, con đang sống tại TPHCM, Việt Nam. Con sống với gia đình của con. Có 4 người trong gia đình con bao gồm bố, mẹ, em trai và con. Bố của con là kỹ sư, mẹ của con là giáo viên, em trai và con là học sinh. Con đang học lớp 5 tại trường tiểu học Ngô Quyền. Sở thích của con là đọc sách và trồng cây. Trong thời gian rảnh, con thường thăm ông bà và ăn tối với họ. Được ở cùng với gia đình rất tuyệt ạ.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My name is …: Tên tôi là…
– I am … year-old: Tôi … tuổi.
– I live in …: Tôi đang sống tại…
– There are … people in my family: Nhà tôi có … người.
– I’m in grade …: Tôi đang học lớp…
– My hobby is…: Sở thích của tôi là …
– In my free time, I usually …: Trong thời gian rảnh, tôi thường…
2. Gia đình
Những ý trong bài nói về gia đình của con:
– Số người trong gia đình.
– Bao gồm những thành viên nào?
– Miêu tả ngoại hình của từng thành viên.
– Độ tuổi/ Công việc của từng thành viên.
– Sở thích của các thành viên.
– Hoạt động của gia đình.
Hình thành phong ngôn giao tiếp tự nhiên với bài nói về gia đình mình
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My family has 4 people. There are my father, my mother, my little brother, and me. My father is a tall and handsome person. My mother is shorter than my father but she is very pretty. My little brother is smaller than me but his face is cute. My father is 40 year-old, my mother is 38 year-old, my little brother is 5 year-old and I am 11 year-old. My father works as an engineer, my mother is a teacher, my little brother and I are students. My father’s hobby is doing exercise, my mother likes cooking, my brother enjoys watching TV and I love to read books. Everyday, my father drives me and my brother to school, and my mother goes to work after 3 of us. Later, we come home at 6 and have dinner together. I love talking with my family at the end of the day.
- Nghĩa tiếng Việt: Gia đình con có 4 người. Đó là bố, mẹ, em trai và con. Bố của con là người cao ráo và đẹp trai. Mẹ của con thấp hơn bố nhưng rất xinh đẹp. Em trai của con nhỏ hơn con nhưng mặt em ấy rất dễ thương. Bố của con 40 tuổi, mẹ của con 38 tuổi, em trai của con 5 tuổi và con 11 tuổi. Bố của con làm việc như một kỹ sư, mẹ của con là một giáo viên, em trai của con và con là học sinh. Sở thích của bố là tập thể dục, mẹ con thích nấu ăn, em trai của con thích xem TV còn con yêu việc đọc sách. Mỗi ngày, bố chở con và em trai đến trường, và mẹ con sẽ đi làm sau đó. Sau đó, gia đình con về nhà vào lúc 6 giờ tới và ăn cơm tối với nhau. Con rất yêu việc được nói chuyện với gia đình vào cuối ngày.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My family has …: Gia đình tôi có…
– My father/ mother/ little brother is …: Bố/ Mẹ/ Em trai của tôi thì…
– My father/ mother/ little brother is … year old: Bố/ Mẹ/ Em trai của tôi … tuổi.
– My father is a/ an …: Bố của tôi là…
– My father works as a/an…: Bố của tôi làm việc như …
– My father’s hobby is/ are…: Sở thích của bố tôi là…
3. Trường học
Những ý trong bài nói về trường học của con:
– Trường của con tên gì?
– Trường của con ở đâu?
– Trường của con như thế nào? (Có bao nhiêu tầng, bao nhiêu lớp học, phòng nào?)
– Con có thích trường của mình không?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: I study in the fìfth grade at Ngo Quyen primary school. My school is at the first corner of Ngo Quyen street. It is a very big and old school. It was built 50 years ago. My school has an auditorium, a gym, a library, a cafeteria and 30 classrooms. We start classes at 7 o’clock in the morning and end at 4 o’clock in the afternoon. In the morning, we have a lunch break for one hour. And in the afternoon we have another break to play sports. After classes we have free time to do outdoor activities like playing badminton, jumping a robe. In my school yard, there are a lot of trees, flowers and benches. I really love my school. But it is my last year to study at this school so I will miss it a lot.
- Nghĩa tiếng Việt: Con đang học lớp 5 tại trường tiểu học Ngô Quyền. Trường của con toạ lạc tại góc đầu tiên của đường Ngô Quyền. Đó là một ngôi trường rất lớn và cũ. Nó được xây dựng cách đây 50 năm. Trường của con có phòng hòa nhạc, phòng thể thao, thư viện, căn tin và 30 phòng học. Chúng con bắt đầu lớp học vào 7 giờ sáng và kết thúc vào 4 giờ chiều. Buổi sáng, chúng con có giờ nghỉ trưa khoảng 1 tiếng. Và buổi chiều chúng con có một giờ ra chơi khác để chơi thể thao. Sau giờ học, chúng con có thời gian rảnh để tham gia các hoạt động ngoại khoá như chơi cầu lông, nhảy dây. Trên sân trường con, có rất nhiều cây, hoa và ghế đá. Con rất yêu trường con. Nhưng đây là năm cuối con học tại trường nên con sẽ nhớ nó rất nhiều.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I study in the … grade at … school: Tôi đang học khối … tại trường …
– My school is at …: Trường của tôi tại…
– My school is beautiful/ old/ new/ big/ small…: Trường của tôi đẹp/ cũ/ mới/ lớn/ nhỏ.
– My school has …: Trường của tôi có…
– My classes start at… and end at…: Lớp học bắt đầu vào … và kết thúc lúc…
– In my school yard, there are…: Trên sân trường tôi, có…
4. Môn học
Những ý trong bài nói về môn học của con:
– Những môn con học trên trường.
– Con học được gì ở các môn học?
– Con thích môn học nào nhất.
– Phương pháp học giỏi của con.
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: At school, I study Mathematics, Literature, English, Music, Art, Science, Physical Education (PE). When I study Math, I know how to calculate. When I study Science, I know more about Chemistry, Geography, Physics. I love studying English the most. Because I can talk with foreign teachers and listen to English music. I usually spend 1 hour after school studying English with QTeens native teachers. Then I study new vocabulary on the QTeens system. That is why I study English well.
- Nghĩa tiếng Việt: Tại trường, con học Toán, Ngữ văn, Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Thể dục. Khi học toán con biết cách tính toán. Khi học khoa học, con biết thêm về hoá học, địa lý, vật lý. Con thích học tiếng Anh nhất. Vì con có thể nói chuyện với giáo viên nước ngoài và nghe nhạc tiếng Anh. Con thường dành 1 tiếng sau giờ học trên lớp để học tiếng Anh với giáo viên bản xứ QTeens. Sau đó, con học từ vựng mới trên hệ thống của QTeens. Đó là lý do con học giỏi tiếng Anh.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– At school, I study…: Trên trường, tôi học…
– When I study …, I know…: Khi tôi học …, tôi biết…
– I love studying … the most: Tôi thích học … nhất.
– I usually spend … hour(s) studying …: Tôi thường dành … tiếng để học …
5. Bạn bè
Những ý trong bài nói về bạn bè của con:
– Con có bao nhiêu người bạn?
– Bạn của con tên gì, học lớp nào, trường nào?
– Bạn của con trông như thế nào?
– Con thường cùng bạn làm gì?
Miêu tả về người bạn thân nhất bằng tiếng Anh sẽ giúp con thoải mái luyện nói
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: I have a lot of friends at school. They are all good friends. But there is the best friend that I love the most. Her name is Huong. She is studying at the same class, same school with me. She is also my neighbor. Huong is a small and slim girl. She has short black hair. She usually wears glasses. Huong and I often go to the zoo together when we have free time. Other times, we like watching movies at the cinema. She knows how to make me feel happy. And I want to play with her for a long time.
- Nghĩa tiếng Việt: Con có rất nhiều bạn tại trường. Họ đều là những người bạn tốt. Nhưng có một người bạn thân nhất mà con rất yêu mến. Tên của bạn ấy là Hương. Bạn ấy đang học chung lớp và chung trường với con. Bạn ấy cũng là hàng xóm của con. Hương là một cô gái nhỏ và ốm. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu đen. Bạn ấy thường đeo mắt kính. Con và Hương thường đi sở thú cùng nhau. Thời gian khác, chúng con xem phim cùng nhau tại rạp phim. Bạn ấy biết cách làm con hạnh phúc. Và con muốn được chơi cùng bạn dài lâu về sau.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I have a lot of friends: Tôi có rất nhiều bạn.
– My best friend is …: Bạn thân nhất của tôi là…
– That friend is tall/ short/ beautiful/ slim/ fat: Bạn ấy cao/ thấp/ xinh đẹp/ ốm/ mập.
– That friend has …: Người bạn ấy có…
– My friend and I usually…: Bạn và con thường…
– I want to play with my friend for a long time: Con muốn chơi cùng bạn của con dài lâu về sau.
6. Ngôi nhà
Những ý trong bài nói về ngôi nhà của con:
– Nhà con ở đâu?
– Nhà của con có bao nhiêu tầng/ phòng?
– Các phòng đó bao gồm những phòng nào, của ai, có công dụng gì?
– Con thích phòng nào nhất. Tại sao?
Ngôi nhà dưới góc nhìn của con sẽ như thế nào, hãy miêu tả bằng tiếng Anh cho mọi người cùng biết
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My house is at 32 street 11, Phuoc Binh ward, Thu Duc city, Ho Chi Minh city, Vietnam. My house has 3 floors and a lot of rooms. On the first floor, there is a living room and a kitchen. On the second floor, there is my parent’s bedroom and guests’ room. On the third floor, there is my little brother’s bedroom and my bedroom. We have a big yard with a lot of trees and flowers in front of the house. I love my bedroom the most. Because it looks like my own kingdom where I am a queen. My room is all pink and white. My bed, table and chair are also pink and white. On the shelves, there are a lot of books. On the window, there are a lot of small plants. My room always smells sweet because of my scented candle.
- Nghĩa tiếng Việt: Nhà của con ở số 32 đường 11, phường Phước Bình, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Nhà của con có 3 tầng và rất nhiều phòng. Ở tầng trệt, có phòng khách và phòng bếp. Ở tầng thứ 2 có phòng ngủ của ba mẹ và phòng ngủ của khách. Tầng thứ 3 có phòng ngủ của em trai và của con. Gia đình con có một khoảng sân lớn với rất nhiều cây và hoa phía trước nhà. Con yêu phòng con nhất. Bởi vì nhìn nó giống một vương quốc của con nơi con được làm nữ hoàng. Phòng của con chỉ toàn màu trắng và hồng. Cả giường, bàn ghế của con cũng màu hồng và trắng. Trên kệ có rất nhiều sách. Trên cửa sổ lại có rất nhiều cây nhỏ. Phòng của con luôn toả ra mùi ngọt ngào vì những lọ nến thơm của con.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My house is at…: Nhà tôi ở…
– My house has … floors and … rooms: Nhà tôi có … tầng và … phòng.
– On the … floor, there is …: Ở tầng …, có phòng …
– I love … the most: Tôi thích phòng … nhất.
7. Sở thích
Những ý trong bài nói về sở thích của con:
– Sở thích của con là gì?
– Con bắt đầu có sở thích này từ khi nào?
– Con dành bao nhiêu thời gian 1 tuần cho sở thích của mình?
– Con có chia sẻ sở thích của mình với những ai không?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My hobby is reading books. I started reading books when I was 3 years old. I love reading comic books at first. Then I enjoy reading novels and different kinds of books. I usually buy 3 new books and read them in a month. Sometimes, if I have more time, I can read 5 books per month. That means every week I finish 1 book. I love reading books after studying. It makes me feel relaxed. My friend also loves reading books like me. She always lets me borrow her books and I also let her borrow mine. I hope I can read a lot of books in the future.
- Nghĩa tiếng Việt: Sở thích của con là đọc sách. Con bắt đầu đọc sách từ khi con 3 tuổi. Mới đầu con thích đọc truyện tranh. Về sau con chuộng việc đọc tiểu thuyết và nhiều loại sách khác nhau. Con thường mua 3 cuốn sách mới và đọc chúng trong một tháng. Đôi lúc, nếu con có thêm thời gian, con có thể đọc 5 cuốn mỗi tháng. Như vậy có nghĩa là mỗi tuần con có thể hoàn thành 1 cuốn sách. Con thích đọc sách sau khi học bài. Điều này khiến con thoải mái. Bạn của con cũng thích đọc sách giống con. Cô ấy thường cho con mượn sách và con cũng cho cô ấy mượn sách. Con hy vọng rằng mình sẽ đọc thật nhiều sách trong tương lai.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My hobby is…: Sở thích của tôi là …
– I started… when I was…: Tôi bắt đầu … từ khi tôi … tuổi.
– I love …: Tôi thích…
– I enjoy …: Tôi tận hưởng…
– I always/ usually/ sometimes/ often …: Tôi luôn/ thường/ đôi lúc/ thỉnh thoảng…
– My friend also loves …: Bạn tôi cũng yêu…
8. Hoạt động khi rảnh
Những ý trong bài nói về hoạt động khi rảnh của con:
– Trong thời gian rảnh, con thường làm gì?
– Con thường làm việc đó với ai?
– Con có yêu thích việc đó không?
– Con có muốn làm thêm điều gì khác trong thời gian rảnh không?
Hoạt động khi có thời gian rảnh của con là chăm sóc cây cối
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: In my free time, I usually take care of my plants and listen to music. I water the plants, clean their leaves, discard dead leaves and feed them with fertilizer. My father will help me relocate the plants so it can have more sunlight or more shadow. I really love this activity. Because it makes me feel happy with just the small things. I also enjoy listening to music and dancing in my bedroom. If I have more free time, I want to attend a plant workshop with my mother.
- Nghĩa tiếng Việt: Trong thời gian rảnh, con thường chăm sóc những chậu cây của mình và nghe nhạc. Con tưới nước cho mấy chiếc cây, lau lá, loại bỏ những lá héo và bón phân cho chúng. Bố của con sẽ giúp con di chuyển những cái cây để chúng có được nhiều ánh nắng hoặc bóng râm hơn. Con thực sự yêu thích hoạt động này. Bởi vì nó khiến con cảm thấy hạnh phúc chỉ với những điều nhỏ bé. Con cũng tận hưởng việc nghe nhạc và nhảy nhót trong phòng ngủ của mình. Nếu có thêm thời gian rảnh, con muốn được tham dự những buổi trồng cây cảnh với mẹ của con.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– In my free time, I usually …: Trong thời gian rảnh, tôi thường…
– I do it with …: Tôi làm việc đó với…
– If I have more free time, I want to …: Nếu có thêm thời gian rảnh, tôi muốn được…
9. Môn thể thao yêu thích
Những ý trong bài nói về môn thể thao yêu thích của con:
– Môn thể thao yêu thích của con là gì?
– Con bắt đầu học thể thao đó từ khi nào?
– Con thường dành bao nhiêu thời gian cho môn thể thao đó?
– Con thường chơi thể thao với ai?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite sport is badminton. I learnt to play badminton when I was in grade 3. My father taught me how to play badminton. I usually play badminton after classes at my school yard. I play with my friends on the weekdays and with my parents on the weekend. I spend 2 hours a day playing badminton and practicing new ways to get better.
- Nghĩa tiếng Việt: Môn thể thao con thích nhất là cầu lông. Con học chơi cầu lông khi con đang học lớp 3. Bố của con đã dạy con cách chơi cầu lông. Con thường chơi cầu lông sau giờ học tại sân trường. Con chơi với bạn bè vào các ngày trong tuần và với bố mẹ con vào cuối tuần. Con dành ra 2 tiếng mỗi ngày chơi cầu lông và luyện tập những cách chơi mới để giỏi hơn.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite sport is …: Môn thể thao yêu thích nhất của tôi là…
– I learnt to play… when I was…: Tôi học chơi… khi tôi …
– I usually play… in the morning/ in the afternoon/ in my free time: Tôi thường chơi… vào buổi sáng/ buổi chiều/ thời gian rảnh.
– I play … with my …: Tôi chơi… với…
– I spend … playing …: Tôi dành ra … để chơi…
10. Màu sắc yêu thích
Những ý trong bài nói về màu sắc yêu thích của con:
– Màu sắc yêu thích của con là gì?
– Tại sao con lại thích màu đó nhất?
– Con có những vật dụng gì có màu đó?
Pink (màu hồng) là màu sắc yêu thích của con
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite color is pink. I love pink the most because it looks cute. I have a lot of pink stuff. I got a pink helmet from my bestfriend. My room is all pink and white. My pencil case, pencil, eraser, and notebooks are pink too. I always buy pink shirts, pink skirts, and pink dresses. I want to have a pink bottle in the future.
- Nghĩa tiếng Việt: Màu yêu thích của con là màu hồng. Con thích màu hồng nhất vì nhìn nó rất dễ thương. Con có rất nhiều vật dụng màu hồng. Con có một chiếc nón bảo hiểm màu hồng từ bạn thân của con. Phòng của con vừa hồng vừa trắng. Hộp bút, bút chì, cục tẩy và tập của con cũng màu hồng. Con luôn mua áo, váy và đầm màu hồng. Con muốn mình có bình nước màu hồng trong tương lai.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite color is …: Màu sắc yêu thích của tôi là …
– I love … the most because…: Tôi yêu màu … nhất vì…
– I have a lot of stuff in …: Tôi có rất nhiều đồ dùng màu …
11. Món ăn yêu thích
Những ý trong bài nói về món ăn yêu thích của con:
– Món ăn yêu thích của con là gì? Tại sao?
– Ai đã làm món ăn đó cho con?
– Nguyên liệu để làm món đó bao gồm những gì?
– Con có biết cách làm món đó không?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite food is flan. Because I have a sweet tooth, I enjoy all the sweet and soft food. My mother usually makes flan for me on the weekend. I can eat 5 cups of flan at a time. To make flans, you need eggs, milk, vanilla, and sugar. I can’t make flan by myself. But I saw my mother make it one time. Firstly, my mother heats up the milk. After that she takes the egg yolk out of the eggs. Then she adds warm milk into the egg-white with sugar and vanilla. She mixes it up and puts it into glass cups. She bakes it on the stove for 30 minutes. Later, she cools it in the fridge and my family can enjoy the delicious flans.
- Nghĩa tiếng Việt: Món ăn yêu thích của con là bánh flan. Bởi vì con chuộng đồ ngọt, nên con thích ăn tất cả những món ăn vừa ngọt vừa mềm. Mẹ con thường làm bánh flan cho con vào cuối tuần. Con có thể ăn 5 hũ bánh flan trong 1 lần. Để làm bánh flan, bạn cần có trứng, sữa, vani và đường. Con không biết tự làm bánh flan. Nhưng con đã từng theo dõi mẹ con làm bánh flan 1 lần. Đầu tiên, mẹ con sẽ hâm nóng sữa. Sau đó mẹ lấy lòng đỏ trứng ra khỏi trứng. Tiếp đến mẹ sẽ thêm sữa nóng vào lòng trắng trứng cùng với vani và đường. Mẹ sẽ trộn chúng lên và đổ vào những chiếc ly thuỷ tinh. Mẹ nướng chúng trong lò khoảng 30 phút. Lúc sau, mẹ làm nguội nó trong tủ lạnh và gia đình mình đã có thể thưởng thức món bánh flan ngon lành.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite food is…: Món ăn yêu thích của tôi là…
– My mother/ father/ friend makes … for me: Mẹ/ Bố/ Bạn tôi đã làm món … cho tôi.
– To make …, you need…: Để làm món…, bạn cần…
– Firstly/ Secondly/ Thirdly: Đầu tiên/ Thứ hai/ Thứ ba.
12. Điểm du lịch
Những ý trong bài nói về điểm du lịch của con:
– Điểm du lịch yêu thích của con ở đâu?
– Con đến đó khi nào?
– Đến điểm du lịch bằng cách nào?
– Tại điểm du lịch có những gì?
– Con đã đến đó cùng ai?
– Con đã làm những gì ở đó?
Địa điểm du lịch con từng tham quan cũng là một chủ đề nói tiếng Anh thú vị
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite tourist place is Phu Quy island. I visited that place in March last year. My family went there by boat. It took us 5 hours to reach Phu Quy island from Phan Thiet city. It is a very beautiful island which has gorgeous beaches, roads, and sightseeing. The beach is so clear that we can see through it. The sand is white and soft. I can’t forget the scenery of the sunset on the beach. We also visit the lighthouse on the island and take a look at the whole island. We swam on the beach, ate seafood, and took a lot of pictures together. It is a great memory that I will keep in my heart for a long time.
- Nghĩa tiếng Việt: Điểm du lịch mà con thích nhất là đảo Phú Quý. Con đã tham quan nơi đó vào tháng 3 năm ngoái. Gia đình con đã đến đó bằng tàu thuỷ. Mất 5 tiếng để gia đình con đến được đảo Phú Quý từ thành phố Phan Thiết. Đó là một hòn đảo xinh đẹp nơi có rất nhiều bãi biển, cung đường và khung cảnh lộng lẫy. Biển ở đây rất trong đến mức có thể nhìn xuyên qua làn nước. Cát thì trắng và mịn. Con không thể quên được khung cảnh hoàng hôn trên biển. Gia đình con cũng đã ghé qua một ngọn hải đăng và ngắm nhìn toàn cảnh của hòn đảo. Cả nhà con đã tắm biển, ăn hải sản và chụp rất nhiều hình cùng nhau. Đó là một kỷ niệm rất tuyệt vời và con muốn lưu giữ nó trong tim thật lâu về sau.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite tourist place is…: Địa điểm du lịch mà tôi thích nhất là …
– I visited there on …: Tôi đã đến đó vào…
– It took us … hours to arrive there: Mất … tiếng để chúng tôi đến được đó.
– We went there by…: Chúng tôi đã đến đó bằng…
– There are a lot of beautiful sightseeing there: Ở đó có rất nhiều khung cảnh đẹp.
13. Mùa yêu thích
Những ý trong bài nói về mùa yêu thích của con:
– Mùa yêu thích của con là mùa nào?
– Tại sao con thích mùa đó?
– Trong mùa đó con làm những gì?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: I love all 4 seasons but to be honest, I love spring the most. Because when spring comes, the world gets brighter and everyone seems happier. There are lots of flowers that bloom when it is spring. In the first season of the year, I can enjoy Tet holiday with my family. On these days, I don’t have to go to school. I can come back to my hometown and visit my grandparents. I also travel to various beautiful places like Da Lat, Vung Tau.
- Nghĩa tiếng Việt: Con thích cả 4 mùa trong năm nhưng thật lòng thì con thích mùa xuân nhất. Bởi khi xuân đến, cả thế giới dường như bừng sáng hơn và mọi người trở nên vui vẻ hơn. Có rất nhiều hoa nở rộ khi tiết trời vào xuân. Vào mùa đầu tiên trong năm, con có thể tận hưởng những ngày nghỉ Tết với gia đình. Trong những ngày này, con không phải đến trường. Con có thể trở về quê và thăm ông bà. Con cũng được đi du lịch đến nhiều địa danh xinh đẹp như Đà Lạt, Vũng Tàu.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I love … the most: Tôi thích mùa … nhất.
– When … comes, there are…: Khi mùa … tới, có rất nhiều…
– On these days, I can…: Vào những ngày này tôi có thể…
14. Động vật yêu thích
Những ý trong bài nói về động vật yêu thích của con:
– Con thích nhất con gì?
– Vì sao con thích con đó nhất?
– Con có đang chăm nuôi chúng không? Nếu có, con chăm nuôi chúng như thế nào?
Động vật yêu thích của con là gì? Tại sao con lại yêu quý chúng?
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite animal is the cat. I really love them. Because they are very small, fluffy and cute. They always let me massage their head and scratch their chin. Sometimes, they will snuggle to you when you are sleeping. They can take care of themselves better than the dog by licking their fur everyday. I don’t have any cats because my mother is allergic to fur. But if I have one, I will feed it with fish, take it to bathe and hug it when I sleep.
- Nghĩa tiếng Việt: Động vật yêu thích của con là con mèo. Con rất yêu chúng. Vì chúng trông thật nhỏ bé, mềm mại và đáng yêu. Chúng thường để con mát xa đầu và gãi cằm của chúng. Đôi lúc, chúng sẽ cựa mình vào người của bạn khi bạn đang ngủ. Chúng có thể tự chăm sóc bản thân tốt hơn lũ chó bằng cách tự liếm bộ lông của mình. Con không có con mèo nào bởi vì mẹ con bị dị ứng với lông động vật. Nhưng nếu con có 1 bé mèo, con sẽ cho em ấy ăn cá, tắm cho em ấy và ôm em ấy khi ngủ.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite animal is…: Động vật yêu thích của tôi là …
– They always let me…: Chúng thường cho tôi…
– They have beautiful hair/ big eyes/ small face: Chúng có lông đẹp, mắt to/ gương mặt nhỏ.
15. Cuốn sách yêu thích
Những ý trong bài nói về cuốn sách yêu thích của con:
– Cuốn sách yêu thích của con tên gì? Do ai sáng tác?
– Vì sao con lại thích cuốn sách đó?
– Bìa sách trông như thế nào?
– Con đọc cuốn sách đó khi nào?
– Cuốn sách đó có nội dung gì?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My favorite book is The Miracles of the Namiya General Store by Higashino Keigo. It is a novel that was published in 2012. I like that book a lot because when I read it, I was surprised and amazed by its plot. The cover of the book is really beautiful. It has the mystery vibe of the story. My mother bought it for me as a Christmas present. The writer tells a story about 3 thieves breaking into a store. Then they suddenly received letters that came from the past and had to answer it. At the end of the story, you will find a heartwarming letter from the owner of the store for every reader.
- Nghĩa tiếng Việt: Cuốn sách yêu thích của con là Điều kỳ diệu ở tiệm tạp hoá Namiya của tác giả Higashino Keigo. Đó là cuốn tiểu thuyết được phát hành từ năm 2012. Con rất thích cuốn sách đó vì khi đọc nó, con đã rất ngạc nhiên và hào hứng vì những biến chuyển đột ngột trong cuốn sách. Bìa sách rất đẹp. Nó mang đến cảm giác huyền bí của câu truyện bên trong. Mẹ con đã mua cuốn sách này làm món quà Giáng sinh cho con. Nhà văn đã kể về câu chuyện của 3 tên trộm đột nhập vào một tiệm tạp hoá. Sau đó, đột nhiên họ nhận được những lá thư đến từ quá khứ và phải trả lời chúng. Vào cuối câu chuyện, bạn sẽ tìm thấy một bức thư đầy yêu thương của ông chủ tiệm tạp hoá dành cho mỗi người đọc.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My favorite book is…: Cuốn sách yêu thích của con là…
– It was published in …: Nó được xuất bản năm …
– The writer tells a story about…: Tác giả kể về câu chuyện…
– The cover of the book is beautiful: Bìa cuốn sách rất đẹp.
16. Quốc gia yêu thích
Những ý trong bài nói về quốc gia yêu thích của con:
– Quốc gia con yêu thích là gì?
– Tại sao con thích quốc gia đó?
– Con đã từng tới quốc gia đó chưa?
– Con có dự định đi học/ du lịch/ sinh sống ở quốc gia đó không?
Singapore là quốc gia mà con mơ ước 1 lần được đặt chân đến
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My dream land is Singapore. I always want to visit that country. Because it has a lot of interesting tourist attractions such as Merlion statue, Jewel terminal, Garden by the Bay, Universal and many more. It is a modern country with public transportation and a clean living environment. There are different kinds of foods in Singapore coming from China, India, and Malaysia. I haven’t been to Singapore before. So I hope that I can travel to Singapore with my family in the future.
- Nghĩa tiếng Việt: Vùng đất mơ ước của con là Singapore. Con luôn muốn tham quan đất nước này. Bởi vì nó có rất nhiều địa điểm du lịch thú vị như tượng Sư tử biển, Nhà ga Jewel, công viên Garden by the bay, công viên Universal và nhiều hơn thế. Nó là một đất nước hiện đại với hệ thống phương tiện công cộng và môi trường sống sạch đẹp. Có rất nhiều đồ ăn tại Singapore đến từ Trung Quốc, Ấn Độ và Malaysia. Con chưa từng đến Singapore trước đây. Nên con hy vọng là mình có thể du lịch tại Singapore cùng với gia đình trong tương lai.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My dream land is…: Vùng đất mơ ước của tôi là…
– I always want to travel to/ visit…: Tôi luôn muốn du lịch/ tham quan…
– A lot of tourist attractions such as…: Nhiều điểm đến du lịch như là…
– I haven’t been to … before: Tôi chưa từng đến … trước đây.
– I hope I can travel to/ visit/ study in … in the future: Tôi hy vọng tôi có thể du lịch/ tham quan/ du học tại …
17. Một loài cây/ hoa yêu thích
Những ý trong bài nói về loài cây/ hoa yêu thích của con:
– Loài cây/ hoa yêu thích của con là gì?
– Làm sao con biết đến nó?
– Con trồng nó ở đâu?
– Cách chăm sóc nó như thế nào?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: I have a pot of tulip at home and I think that it is the most beautiful flower in the world. I place it on the window next to my bed. So every morning when I wake up I can enjoy its beauty. That tulip is a birthday gift I received from my friend. At first, it was a small sprout without any leaves or flowers. Now it blooms beautifully in my bedroom. It has pink petals and green leaves. I water it every 2 days to make sure it can live well in the hot weather of Saigon.
- Nghĩa tiếng Việt: Con có một chậu hoa tulip tại nhà và con nghĩ nó là bông hoa đẹp nhất trên đời. Con đặt nó trên cửa sở cạnh bên giường của con. Để mỗi sáng khi con thức dậy, con có thể ngắm nhìn vẻ đẹp của nó. Bông hoa tulip đó là món quà sinh nhật con được nhận từ bạn. Ban đầu, nó chỉ là một mầm cây nhỏ không có lá và hoa. Bây giờ nó đã nở rộ một cách xinh đẹp trong phòng ngủ của con. Nó có cánh hoa màu hồng và những chiếc lá màu xanh. Con tưới nước cho nó mỗi 2 ngày để đảm bảo nó có thể sống khoẻ mạnh trong tiết trời nóng nực của Sài Gòn.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I think … is the most beautiful flower/ plant: Tôi nghĩ … là loài cây/ hoa xinh đẹp nhất.
– I place it on/ near/ next to…: Tôi đặt nó trên/ gần với/ cạnh bên…
– I received it from …: Tôi đã nhận nó từ…
– I water it every … days: Tôi tưới nó mỗi … ngày.
18. Nghề nghiệp ước mơ
Những ý trong bài nói về nghề nghiệp mơ ước của con:
– Nghề nghiệp mơ ước của con là gì?
– Tại sao con lại yêu thích nghề này?
– Con sẽ làm gì để ước mơ thành hiện thực?
Nghề nghiệp ước mơ của con là trở thành một ca sĩ
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My dream job is to be a singer. I want to stand on the stage and sing to the audience. I like the feeling of getting on the spotlight and having everyone’s attention on me. Moreover, I like to sing songs that heal other’s souls. I want to make people happy by listening to my songs. So I practice singing everyday. I will attend a music class this summer to get better. In the future I will study harder to know how to write meaningful lyrics for my own songs.
- Nghĩa tiếng Việt: Công việc mơ ước của con là một ca sĩ. Con muốn đứng trên sân khấu và hát cho khán giả. Con thích cảm giác được đứng dưới ánh đèn và được mọi người chú ý. Hơn thể nữa, con thích được hát những bài hát có thể chữa lành tâm hồn của mọi người. Con muốn khiến mọi người hạnh phúc khi nghe nhạc của con. Vậy nên con đang tập hát mỗi ngày. Con sẽ tham gia lớp học nhạc vào mùa hè này để giỏi hơn. Trong tương lai, con sẽ học thật giỏi để viết những lời bài hát ý nghĩa cho ca khúc của chính con.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My dream job is…: Công việc mơ ước của con là…
– I like the feeling of …: Con thích cảm giác được…
19. Món đồ kỷ niệm
Những ý trong bài nói về món đồ kỷ niệm của con:
– Món đồ kỷ niệm nào có ý nghĩa với con nhất?
– Con nhận được món đồ đó từ ai?
– Con nhận được món ấy từ khi nào?
– Món đồ ấy trông như thế nào?
– Tại sao nó lại có ý nghĩa với con như vậy?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My precious present that I have kept for so long is a watch. It is a birthday gift from my grandfather. I always wanted to have a watch but my parents never gave me one. On my 6th birthday, my grandfather gave it to me because he knew how much I love it. It is a lovely watch which has a Minnie the Mouse inside and the pink sparkle strings. I wear it everyday except for when I take a shower. It reminds me of the right time to wake up, go to school and do homework. I appreciate it alot.
- Nghĩa tiếng Việt: Món quà quý giá mà con đã giữ nó trong một khoảng thời gian dài đó là một chiếc đồng hồ. Đó là món quà sinh nhật từ ông ngoại của con. Con đã luôn muốn có một chiếc đồng hồ nhưng bố mẹ chưa bao tặng nó cho con. Trong sinh nhật lần thứ 6 của con, ông ngoại đã tặng nó cho con vì ông biết con yêu thích nó đến nhường nào. Đó là một chiếc đồng hồ xinh xắn với hình chuột Minnie bên trong và dây đồng hồ màu hồng lấp lánh. Con đeo nó mỗi ngày trừ lúc con đi lắm. Nó luôn nhắc nhớ con thời gian để thức dậy, đi học và làm bài tập. Con trân trọng nó rất nhiều.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My precious present that I have kept for so long is…: Món quà quý giá mà tôi đã giữ nó trong khoảng thời gian dài đó là…
– It is a birthday/ christmas gift from …: Đó là món quà sinh nhật/ giáng sinh từ …
– I appreciate it alot: Tôi trân trọng nó rất nhiều.
20. Một ngày sinh hoạt
Những ý trong bài nói về một ngày sinh hoạt của con:
– Một ngày sinh hoạt của con diễn ra như thế nào?
– Con làm gì vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối?
– Con có những hoạt động gì với những ai?
Chủ đề tiếng Anh – Một ngày sinh hoạt của con
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: Everyday I wake up at 6 o’clock in the morning. I brush my teeth and wash my face. Then I have breakfast at home before I go to school. I change into my uniform and ride my bike to school at 6:30. My classes start at 7 o’clock. And I have a morning break to have lunch at 11 o’clock. After that, students like me take a nap until 2 pm. I continue studying in the afternoon classes. I play badminton after school with my friends from 4 to 6 pm. At 7 pm, I have dinner with my family. Later, I do my homework and go to sleep at 9 o’clock.
- Nghĩa tiếng Việt: Mỗi ngày con thức dậy vào 6 giờ sáng. Con đánh răng và rửa mặt của mình. Sau đó, con sẽ dùng bữa sáng tại nhà trước khi con đến trường. Con thay đồng phục và đạp xe tới trường vào lúc 6 giờ 30. Lớp học của con bắt đầu vào lúc 7 giờ. Và con có giờ nghỉ để ăn trưa lúc 11 giờ. Tiếp đến, học sinh như con sẽ ngủ trưa đến giờ. Con sẽ tiếp tục các lớp học buổi chiều. Con chơi đánh cầu lông sau giờ học cùng bạn bè từ 4 đến 6 giờ chiều. Vào 7 giờ tối, con sẽ ăn cơm với gia đình. Sau đó con làm bài tập về nhà và đi ngủ lúc 9 giờ.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– Everyday, I … at … o’clock: Mỗi ngày, tôi … vào lúc …
– I … before I …: Tôi … trước khi tôi…
– Then/ After that/ Later, I…: Sau đó/ Tiếp đến/ Lúc sau, tôi…
21. Sức khoẻ
Những ý trong bài nói về sức khoẻ của con:
– Con đã g ặp vấn đề gì?
– Con đã có hẹn với bác sĩ chưa?
– Con sẽ làm gì để khỏi bệnh?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: Recently, I had a headache and a fever. I laid in bed for days. I couldn’t eat and I always felt tired. Then I had an appointment at the hospital and my mother took me there. At the hospital, the doctor checked my temperature. She said I had the flu. So she gave me some medicine. I came back home and rested for a week. I took medicine everyday. I also drank orange juice and ate a lot of fruit to feel better. My mother made porridge for me. After 5 days, I can get out of my bed and go back to school.
- Nghĩa tiếng Việt: Gần đây, con bị đau đầu và sốt. Con nằm trên giường mấy ngày liền. Con đã không thể ăn và luôn cảm thấy mệt mỏi. Sau đó con có hẹn tại bệnh viện và mẹ con đã đưa con đến đó. Tại bệnh viện, bác sĩ đã kiểm tra nhiệt độ của con. Cô ấy nói con bị cảm cúm. Vậy nên cô đã đưa cho con ít thuốc. Con trở về nhà và nghỉ ngơi trong một tuần. Con uống thuốc mỗi ngày. Con cũng uống nước cam và ăn nhiều loại trái cây khác để cảm thấy đỡ hơn. Mẹ của con đã nấu cháo cho con. Sau 5 ngày, con đã có thể ra khỏi giường và đi học lại.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I have the flu/ a headache/ a stomachache/ a toothache: Tôi bị cảm/ đau đầu/ đau bụng/ đau răng.
– I have an appointment at the hospital at 8 am: Tôi có hẹn tại bệnh viện lúc 8 giờ sáng.
– The doctor checks my health: Bác sĩ kiểm tra sức khoẻ của tôi.
22. Vị trí của các địa điểm
Những ý trong bài nói về cách đi đến một địa điểm:
– Hãy miêu tả đường đi đến trường học/ siêu thị/ bưu điện.
Chủ đề giao tiếp – Tìm vị trí của các địa điểm trên bản đồ
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: In my neighborhood, there is a mall. It is big and modern. It has 4 floors and a lot of stores. To get there from my house, you have to cross the big bridge. Then you turn right at the second corner. You make a left turn at the roundabout. After that, you go to the third crossroad and turn right. You will see the mall between a bookstore and a post office.
- Nghĩa tiếng Việt: Trong khu hàng xóm của tôi, có một trung tâm thương mại. Nó rất lớn và hiện đại. Nó có 4 lầu và rất nhiều cửa tiệm. Để đến đó từ nhà tôi, bạn phải băng qua một cây cầu lớn. Sau đó bạn quẹo phải ở góc đường thứ 2. Bạn sẽ quẹo trái khi thấy cái bùng binh. Tiếp đến, bạn sẽ đi đến cái ngã tư thứ và quẹo phải. Bạn sẽ nhìn thấy trung tâm thương mại giữ một hiệu sách và một bưu điện.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– Turn left/ turn right: Quẹo trái/ Quẹo phải.
– Cross the bridge: Băng qua cây cầu.
– Crossroad: Ngã tư
– Roundabout: Bùng binh
23. Sinh nhật
Những ý trong bài nói về sinh nhật của con:
– Sinh nhật của con ngày mấy?
– Con có dự định tổ chức tiệc sinh nhật không?
– Con sẽ mời những ai?
– Con sẽ trang trí tiệc như thế nào?
– Tại bữa tiệc con sẽ làm gì?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My birthday is on July 2nd. I want to celebrate my birthday with a small party. I will invite my friends and my cousins to my party. It will be a pink birthday party. I will decorate my house with pink balloons, pink confetti. I will also bake a birthday cake with my mother and sprinkle candy on it. I will dress up in a pink shirt and a white tulle skirt. My friends and I will sing the birthday song together. Then I will blow the candle. And we will have pizza for dinner.
- Nghĩa tiếng Việt: Sinh nhật của con vào ngày 2 tháng 7. Con muốn tổ chức sinh nhật mình với một bữa tiệc nhỏ. Con sẽ mời bạn bè và anh chị em họ của con đến bữa tiệc. Nó sẽ là một bữa tiệc sinh nhật màu hồng. Con sẽ trang trí ngôi nhà với bóng bay màu hồng, hoa giấy màu hồng. Con cũng sẽ làm bánh sinh nhật với mẹ và cho kẹo lên trên đó. Con sẽ mặc một chiếc áo hồng cùng váy xòe màu trắng. Bạn và con sẽ bài chúc mừng sinh nhật. Sau đó con sẽ thổi nến. Và mọi người sẽ cùng nhau thưởng thức món bánh pizza.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My birthday is on …: Sinh nhật của tôi vào ngày…
– I will celebrate my birthday with a party: Tôi sẽ ăn mừng sinh nhật với một bữa tiệc.
– I will decorate my house: Tôi sẽ trang trí nhà của tôi.
– I will invite my friends to the party: Tôi sẽ mời bạn tôi đến dự tiệc.
24. Một sự kiện đã từng tham gia
Những ý trong bài nói về sự kiện đã từng tham gia:
– Đó là sự kiện nào?
– Sự kiện đó diễn ra khi nào, ở đâu?
– Ở sự kiện đó có gì?
– Con đã tham gia sự kiện đó với ai?
– Con có những trải nghiệm gì ở sự kiện đó?
Book fair (hội sách) là một trong những sự kiện con đã từng tham gia
Bài giao tiếp tiếng Anh lớp 5 mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: I attended a book fair 2 months ago. It was a great event. It was held in Nguyen Van Binh street. There were a lot of book publishers such as Nha Nam, Kim Dong. They sold numerous novels, books, and comic books. There were also writers. They held a talk show and signed books for the audience. I came to the book fair with my friends. We strolled on the street for hours. I bought 3 new books about science, history and art. It was really nice to experience an environment with people having the same hobby.
- Nghĩa tiếng Việt: Con đã tham dự hội sách 2 tháng trước. Đó là một sự kiện rất tuyệt. Hội sách diễn ra tại đường Nguyễn Văn Bình. Ở đó có rất nhiều nhà xuất bản sách như Nhã Nam, Kim Đồng. Họ bán rất nhiều tiểu thuyết, sách và truyện tranh. Ở đó cũng có các tác giả sách. Họ mở các buổi talkshow và ký sách cho các độc giả. Con đến hội sách cùng với bạn của mình. Chúng con đã dạo bước trên đường sách trong nhiều tiếng đồng hồ. Con đã mua 3 cuốn sách mới về khoa học, lịch sử và nghệ thuật. Thật tuyệt khi được hòa chung không khí với những người có cùng sở thích với nhau.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– I attended…: Tôi đã tham dự…
– It was held…: Nó được tổ chức…
– It was great/ nice/ interesting to …: Thật tuyệt/ tốt/ thú vị khi được…
25. Người quan trọng
Những ý trong bài nói về một người quan trọng của con:
– Người quan trọng đối với con là ai?
– Người đó trông như thế nào?
– Tại sao người đó quan trọng với con?
Bài tiếng Anh lớp 5 giao tiếp mẫu cho con luyện tập:
- Bài nói tiếng Anh: My most important person in life must be my mother. I was born and taken care of by my mother. I can’t think how I can grow up without my mother. My mother is a wonderful woman. She is a teacher and also a housewife. She is a small and beautiful woman. She can do everything to keep my family healthy and happy. She works at school 8 hours a day. So she has to wake up early in the morning to prepare breakfast and lunch for my father, my little brother and me. She always teaches me how to love myself and take care of others. She is my role model. When I grow up, I want to be like my mother.
- Nghĩa tiếng Việt: Người quan trọng nhất trong cuộc đời con chắc chắn là mẹ con. Con được sinh ra và nuôi dưỡng bởi mẹ. Con không thể nghĩ là mình có thể trưởng thành nếu thiếu mẹ. Mẹ của con là một người phụ nữ tuyệt vời. Bà ấy là một giáo viên và cũng là một nội trợ. Bà ấy là một người phụ nữ nhỏ người và xinh đẹp. Bà ấy có thể làm mọi thứ để gia đình con luôn khỏe mạnh và hạnh phúc. Bà ấy làm việc tại trường 8 tiếng một ngày. Vậy nên mẹ thường phải dậy sớm mỗi sáng để chuẩn bị đồ ăn sáng và bữa trưa cho bố, em trai và con. Bà ấy luôn dạy tôi cách yêu lấy chính mình và chăm sóc người khác. Bà ấy là hình mẫu lý tưởng của con. Khi lớn lên, con muốn được trở thành một người như mẹ con.
Cấu trúc mẫu câu giao tiếp tiếng Anh lớp 5:
– My most important person in my life is…: Người quan trọng nhất trong đời tôi là…
– I can’t think how I can grow up without …: Tôi không nghĩ tôi có thể trưởng thành nếu thiếu…
– She/ He is my role model: Bà ấy/ Ông ấy là hình mẫu lý tưởng của tôi.
– When I grow up, I want to be like …: Khi lớn lên, tôi muốn trở thành một người như…
Source: QTeens