Nhảy tới nội dung

Modal verbs là gì? Công thức và bài tập động từ khuyết thiếu

Modal verbs được ví như một “gia vị” giúp cho câu tiếng Anh thêm trọn ngữ nghĩa, người nói dễ dàng diễn đạt được mong muốn của mình cho người nghe.

Vậy nên, cùng chúng tôi tìm hiểu tất tần tật các modal verbs và chức năng, cách ứng dụng của chúng nhé.

Động từ khiếm khuyết – modal verbs là gì?

Động từ khiếm khuyết – Modal Verbs là gì?

Modal Verbs (còn được biết đến là động từ khiếm khuyết, động từ khuyết thiếu hoặc động từ tình thái), đều là các trợ động từ trong câu.

Chúng thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính. Chức năng của modal verbs là bổ ngữ nghĩa cho động từ chính.

Nhờ có modal verbs, người nghe hoặc người đọc sẽ dễ dàng hiểu hơn về mức độ khả thi, dự định hoặc tính bắt buộc của câu văn.

Sự khác biệt giữa động từ khuyết thiếu và động từ thường

Để phân biệt giữa động từ khuyết thiếu (modal verbs), động từ thường hoặc trợ động từ, người học cần lưu ý những yếu tố dưới đây.

Động từ khiếm khuyếtĐộng từ thường
Thay đổi theo chủ ngữKhông
Thêm hậu tố (s,es,ed)Không
Độ bắt buộc trong câuKhông

Phân loại các modal verbs

Modal verbs được chia thành 4 loại với các chức năng khác nhau.

Chức năngĐộng từ khiếm khuyết
Chỉ khả năngCan: có thểCould: có thể
Chỉ sự khả thiMay: có thểCould: có thểCan: có thểMight: có thể
Chỉ nghĩa vụShould: nênMust: bắt buộcHave to: phảiCannot: không được
Chỉ sự cần thiếtMust: bắt buộc
Chỉ dự địnhShall: nênWill: sẽWould: sẽ

Công thức khẳng định của động từ khiếm khuyết

Dù có nhiều ngữ nghĩa khác nhau, modal verbs trong câu đều có cùng công thức.

S + modal verbs + V1 + O

Ví dụ:

  • I can swim.
  • She might drive a motorbike to the event.
  • Kevin must fix his house before the storm.

Công thức phủ định của động từ khiếm khuyết

Tương tự như một trợ động từ, modal verbs ở thể phủ định chỉ cần ‘not’ đứng sau.

S + modal verbs + not + V1 + O

Cụ thể:

  • S + can’t + V1 + O
  • S + couldn’t + V1 + O
  • S + may not + V1 + O
  • S + might not + V1 + O
  • S + shouldn’t + V1 + O
  • S + mustn’t + V1 + O

Ví dụ:

  • You shouldn’t take a bath late at night.
  • Laufey can’t afford the latest macbook.
  • My brother mustn’t go to school late or else he will be punished.

Công thức bị động modal verbs

Đối với công thức bị động của modal verbs người học cần thêm ‘BE’ vào sau động từ khiếm khuyết. Động từ chính cần được chia ở dạng quá khứ phân từ.

S + modal verbs + be + V3/-ed (+ by O)

Ví dụ:

  • My house could be destroyed by the storm.
  • That book shouldn’t be put in the moist area.
  • I might not be promoted in the next meeting.

Công thức Modal verb

Công thức câu hỏi đuôi của Modal Verbs

Khi có modal verbs trong câu hỏi đuôi, bạn sẽ đưa động từ đó xuống mệnh đề hỏi cuối câu và để ở thể ngược lại với mệnh đề chính.

Câu khẳng địnhS + modal verbs + V1 + O, modal verbs + not + S?
Câu phủ địnhS + modal verbs + not + V1 + O, modal verbs + S?

Ví dụ:

  • Fred should study harder if he wants higher grades, shouldn’t he?
  • Joey mustn’t go to Paris at this moment, must she?

Cách dùng các động từ khiếm khuyết đầy đủ

Để người học dễ dàng ứng dụng động từ khiếm khuyết trong văn nói, văn viết, chúng tôi đã tổng hợp chi tiết, đầy đủ nội dung dưới đây.

Cách dùng modal verbs “Should”

  • Dùng “should” để: Khuyên ai đó nên thực hiện điều gì đó.
    • Ví dụ: You shouldn’t participate in that religious organization (Bạn không nên tham gia vào tổ chức tôn giáo đó.)
  • Dùng “should” để: Đề nghị hoặc yêu cầu lịch sự đối với người khác.
    • Ví dụ: You should stay if it’s getting too late. (Bạn nên ở lại nếu trời đã quá tối.)

Cách dùng modal verbs “Must”

  • Dùng “must” để: Bắt buộc người khác phải làm việc gì đó cụ thể.
    • Ví dụ: My brother must finish his school work before going out. (Em trai của tôi bắt buộc phải hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài.)
  • Dùng “must” để: Nhấn mạnh một tính chất, sự việc.
    • Ví dụ: It must be nice to sit in the morning sun on the beach. (Sẽ thật tuyệt khi được ngồi dưới ánh mặt trời sáng trên bãi biển.)
  • Dùng “must” để: Đề nghị hoặc yêu cầu một điều gì đó một cách khẩn thiết.
    • Ví dụ: The weather is getting colder. You must stay in your house. (Thời tiết đang dần trở nên lạnh lẽo hơn. Bạn phải ở yên trong nhà.)

Cách dùng modal verbs “Can” và “Could”

  • Dùng “can / could” để: Can: dùng cho thì hiện tại.
    • Ví dụ: My father can lift those luggages with one hand. (Bố của tôi có thể nhấc những chiếc hành lý lên chỉ bằng 1 tay.)
  • Dùng “can / could” để: Could: dùng cho thì quá khứ hoặc bối cảnh ảo.
    • Ví dụ: I could travel to Hanoi if the flight ticket wasn’t expensive. (Tôi có thể du lịch đến Hà Nội nếu vé máy bay không mắc.)

Cách dùng modal verbs “May” và “Might”

  • Dùng “may / might” để: May: dùng ở thì hiện tại để chỉ điều gì đó có thể xảy ra hoặc để xin phép.
    • Ví dụ: I may not attend the concert in Singapore due to my work. (Tôi không thể tham dự buổi hòa nhạc ở Singapore vì công việc.)
  • Dùng “may / might” để: Might: dùng ở thì quá khứ để mô tả điều gì đó khó có thể xảy ra hoặc những tình huống đã không xảy ra.
    • Ví dụ: Carmen might leave the stove on that causes the fire. (Carmen có thể đã để lò nướng bật dẫn đến hoả hoạn.)

Cách dùng modal verbs “Shall”, “Will” và “Would”

  • Dùng “shall / will / would” để: WILL
    • Ví dụ:
  • Dùng “shall / will / would” để: Nói về sự việc trong tương lai sắp xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.
    • Ví dụ: Dave will be 9 years old next month (Dave sẽ tròn 9 tuổi vào tháng tới).
  • Dùng “shall / will / would” để: Nói với người khác về việc bạn muốn làm hoặc quyết tâm làm.
    • Ví dụ: I’ll give you my favorite book. (Tôi sẽ cho bạn cuốn sách yêu thích của tôi.)
  • Dùng “shall / will / would” để: Đề nghị ai làm điều gì đó.
    • Ví dụ: Will you give me her fax number? (Cậu cho tớ số fax của cô ấy chứ?)
  • Dùng “shall / will / would” để: WOULD
    • Ví dụ:
  • Dùng “shall / will / would” để: Nói về tương lai từ cột mốc trong quá khứ.
    • Ví dụ: Peter said he would see his new roommate tomorrow. (Peter đã nói là sẽ gặp bạn cùng phòng mới của mình vào ngày mai).
  • Dùng “shall / will / would” để: Mời ai một cách lịch sự.
    • Ví dụ: Would you like to have some hot tea? (Cậu có muốn dùng chút trà nóng không?)
  • Dùng “shall / will / would” để: Nói về điều không thật, đang tưởng tượng.
    • Ví dụ: I would hate to miss the last train. (Tôi ghét việc sẽ phải lỡ chuyến tàu cuối cùng).
  • Dùng “shall / will / would” để: SHALL
    • Ví dụ:
  • Dùng “shall / will / would” để: Đề xuất một việc gì với ngôi “I”, “we”.
    • Ví dụ: The cat is cold. Shall I close this door? (Con mèo đang lạnh quá. Tôi đóng cửa chính nhé?)
  • Dùng “shall / will / would” để: Giao trách nhiệm cho người khác một cách trang trọng.
    • Ví dụ: You shall follow the rules. (Bạn sẽ phải tuân thủ các quy tắc).

Ví dụ về Modal Verb - động từ khuyết thiếu

Bài tập modal verbs

1. Điền vào chỗ trống một trong số những từ sau: Must, Mustn’t, Have to, Has to, Doesn’t have to hoặc Don’t has to

  1. I _____ leave early tomorrow morning or else I’ll miss the boat to New Zealand.
  2. The pupils _____ hand in their homework by Friday.
  3. Michael doesn’t know anything about his birthday party. You _____ tell him anything about it.
  4. Jackie _____ get up early tomorrow . It’s his day off.
  5. If you’re in Hanoi you really _____ go and see the Hoa Lo prison.
  6. All visitors _____ wear an ID card, otherwise they won’t be able to enter the island.
  7. We _____ be late for the monthly meeting. The boss doesn’t like people who are not on time.
  8. The motorbike is making a lot of noise. I _____ take it to the garage next week.
  9. I’m glad I _____ write my application in Korean. My spelling is awful.
  10. My dad _____ be at the airport by 12. The plane leaves at 9.30.
  11. Michael _____ come with me. I can do the job on my own.
  12. If you really want to get a seat next to the window, you _____ get there early.

2. Tìm câu sử dụng sai modal verbs và hoàn chỉnh.

  1. When I finish the course next year I can speak perfect Chinese.
  2. You’ll have to call an uber. I can’t have been able to drive since I broke my leg last March.
  3. This latest printer is so simple that it is able to be operated by anyone.
  4. The job interview was a disaster; I could only answer one or two questions!
  5. When Bella was riding in the woods last weekend, she fell off her horse but luckily she could get back on and ride home.
  6. You already knew they didn’t accept traveler’s visa cards at that hotel. You could warn me before we leave!
  7. These days my daughter is rather slow but as a child, she could run like the jeopardy.
  8. What an excellent choice of bistro. I can’t have chosen better if you let me make the reservation myself!
  9. There can be life on Jupiter.
  10. My father could be a star in the 1990s, it’s a pity that he never really tried.
  11. Watching advertisements about soaps can become very addictive.
  12. Joey’s late. He can be stuck in a traffic jam.
  13. A new laptop! What can she be thinking of!
  14. I heard your KPI results were excellent. May you get a bonus this year?

3. Chọn đáp án đúng

  1. To must / having to listen to rock music all evening is my kind of torture!
  2. The house owner ought not to / ought to have taken his responsibilities more seriously.
  3. This corporation is awful to work for. We must / have to account for every minute of the day.
  4. Do you know if we must / have to have visas for the North Poles?
  5. The magazine shouldn’t have / mustn’t have printed the rumor without actual evidence.
  6. What a state my glasses are in! They need / must be repaired.
  7. We have to / are supposed to put our shoes in the lockers, but most people take them into the gym.
  8. We couldn’t go / mustn’t have gone into the bar because we were too young.
  9. Polite notice: children do not have to / are not allowed to play with the lighter.
  10. This offer is not open just for current employees. Participants must not have/ need not have been employed by the company in the last 3 years.

Source: QTeens