Nhảy tới nội dung

Thì hiện hoàn thành tiếp diễn là gì? Công thức, dấu hiệu và cách dùng

Sau nội dung bài học về thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và ghi nhớ những điểm quan trọng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.Trong bài viết này, chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ:

  • Khái niệm của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Những cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.
  • Công thức khẳng định, phủ định, nghi vấn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Tổng hợp 30+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn - Present Perfect Continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tên tiếng Anh là Present Perfect Continuous hoặc Present Perfect Progressive) là một thì động từ dùng để nói về một điều gì đó bắt đầu trong thì quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I have been reading A Little Life for 3 months.

Trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành được ứng dụng trong một số trường hợp nhất định. Bạn học hay ghi nhớ những cách dùng dưới đây để tránh nhầm lẫn các thì khác.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Trường hợp sử dụng: Diễn tả một hành động/ tình huống bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại nhằm nhấn mạnh tính liên tục.
    • Ví dụ: My brother has been growing his hair for 4 years.
  • Trường hợp sử dụng: Diễn tả hành động/ sự việc dù đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn có ảnh hưởng tới hiện tại.
    • Ví dụ: Josh is exhausted since he has been standing for a 9 hour shift.

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu khẳng định

Tương tự với thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bắt buộc phải có trợ động từ “have/ has” đi sau chủ ngữ.

Tiếp sau “have/has” là động từ to be được chia ở phân từ thứ 3 “been” và cuối cùng là danh động từ (dạng động từ thêm đuôi -ing).

Công thức
S + have/ has + been + V(gerund) + O
I/ You/ We/ They + have + been + V-ing + O
He/ She/ It + has + been + V-ing + O

Ví dụ:

  • We have been scuba diving for 8 hours so we are tired.
  • Kate has been living with her grandparents since she was 5.

Lưu ý:

Bạn học cần ghi nhớ một số động từ không được chia ở dạng danh động từ dưới đây:

“be, believe, cost, have, like, love, hate, know, understand, want”

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể phủ định

Trong công thức ở thể phủ định, người học lưu ý thêm “not” vào sau trợ động từ “have/ has”.

Công thức
S + have/ has + not + been + V(gerund) + O
I/ You/ We/ They + have + not + been + V-ing + O
He/ She/ It + has + not + been + V-ing + O

Trong đó:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t been visiting their hometown since the earthquake.
  • Jack hasn’t been drinking coffee for 3 years so he is healthy.

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu nghi vấn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi Yes/ No

Câu hỏiTrả lời
Have/ Has + S + been + V(gerund) + O?Yes, S + have/ has.No, S + haven’t/ hasn’t.
Have + I/ You/ We/ They + been + V-ing + O?
Has + He/ She/ It + has + been + V-ing + O?

Ví dụ:

Câu hỏi: Have you been reading fiction novels lately?

Trả lời: Yes, I have.

Câu hỏi: Has Alvin been smoking these days?

Trả lời: No, he hasn’t.

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi Wh- word

Công thức
Wh- + have/ has + S + been + V-ing + O?
Wh- + have + you/ we/ they + been + V-ing + O?
Wh- + he/ she/ it + has + been + V-ing + O

Ví dụ:

  • Why has Sophie been kneeling all night?
  • What novel have you been reading lately?

Dấu hiệu nhận biết khi nào nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khi trong câu xuất hiện những từ, cụm từ dưới đây, chúng ta cần lưu ý để áp dụng công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp.

  • Dấu hiệu: Phó từ/ Trạng từ
    • Ví dụ: all day: cả ngày
  • Dấu hiệu: all week: cả tuần
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: since: kể từ
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: for: khoảng
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: almost every day this week: gần như mỗi ngày tuần này
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: recently: gần đây
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: lately: mới đây
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: in the past week: trong tuần trước
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: in recent years: trong vòng vài năm gần đây
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: up until now: tới thời điểm này
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: and so far: và xa hơn thế
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: at the moment: ngay lúc nào
    • Ví dụ:
  • Dấu hiệu: Khoảng thời gian
    • Ví dụ: For + khoảng thời gian cụ thể.Ví dụ: for 9 months 10 days (trong 9 tháng 10 ngày)
  • Dấu hiệu: Mốc thời gian
    • Ví dụ: Since + mốc thời gian cụ thểVí dụ: since I was 4 (từ khi tôi 4 tuổi)
  • Dấu hiệu: Khoảng thời gian dài không chính xác
    • Ví dụ: For + so long/ a long time

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi đuôi (tag question)

Thể khẳng địnhS + have/has + been + V-ing + O, haven’t/ hasn’t + S?
Thể phủ địnhS + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O, have/has + S?

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho người mất gốc

  1. Điền từ vào chỗ trống

1. Raj ____ Germany for 9 months. (learn)

2. Mr Rupert _____ in New Zealand for the past 10 years. (stay)

3. The boys _____ in the garden since five o’clock. (play)

4. Timothee ____ for some time. (meditate)

5. The infant ____ for 6 hours. (sleep)

6. Michael ____ for a new PS5 for a long time. (ask)

7. The instruction corp _____ the tower for a few months. ( build)

8. I ____ Dan Brown since Saturday. (read)

9. Leyla ____ the 10 pages since morning. (type)

10. Edward ______ for his friends at the cafe since the afternoon. (wait)

  1. Chọn giữa “for” và “since” để điền vào chỗ trống

1. ​​My mother has been waiting since / for 6 o’clock.

2. Susan has only been waiting since / for 20 minutes.

3. Timothee and Tina have been learning English since / for 9 years.

4. Fred and Flora have been learning Vietnamese since / for 1999.

5. Celine and Jose have been going out together since / for Valentine’s Day.

6. I haven’t been on holiday since / for last September.

7. Moana has been saving her money since / for many years.

8. I haven’t eaten anything since / for 2 days ago.

9. You have been watching TV since / for 5 hours straight.

10. We have been living in this new apartment since / for 8 months.

  1. Điền thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể phủ định vào chỗ trống trong câu

1. Kathy ______ to the supervisor for the last 30 minutes. (not/ to listen)

2. The students ______ to learn the new words. (not/ to try)

3. Jimmy ______ crossword puzzles. (not/ to do)

4. The dog ______ in the sun. (not/ to lie)

5. I ______ attention in the last lesson. (not/to pay)

6. The doctor _______ the old man. (not/to examine)

7. The students ______ out loud. (not/to laugh)

8. James ______ the whole evening. (not/to phone)

9. My father _______ to work lately. (not/to go)

10. Zack Efron _______ the whole evening. (not/to dance)

Source: QTeens