Nhảy tới nội dung

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh: Trọn bộ công thức, ví dụ, bài tập

Bạn có bao giờ để ý một câu tiếng Anh chỉ có 1 chủ ngữ nhưng lại có đến 2 động từ ở 2 dạng khác nhau như V1 và V-ing như câu “The boy sitting there is my son.” không? Câu văn trên đã sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative clause). Vậy bạn đã biết cách sử dụng Relative clause trong tiếng Anh chưa? Cùng chúng tôi tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp này nhé!

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Khái niệm mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh Đề Quan Hệ - Relative Clause

Mệnh đề quan hệ được biết đến là Relative Clause, là mệnh đề bổ sung cho chủ ngữ, tân ngữ hoặc một cụm danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau đại từ, hoặc một mệnh đề chính để giải thích rõ nội dung đứng phía trước.

Cụ thể, trong một câu tiếng Anh có chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) là đại từ hoặc cụm danh từ thì mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ngoài ra, Relative clause còn đứng sau cả một câu hoàn chỉnh.

1.1 Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S, Đại từ quan hệ + S + V + O, + V + O

Ví dụ: Mai, who is the tallest girl in class, is the class monitor. (Mai, người cao nhất lớp, chính là lớp trưởng.)

– Cụm “who is the tallest girl in class” là mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ “Mai” và chỉ rõ Mai là người như thế nào.

S, Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + V + O, + V + O

Ví dụ: Tam, whom I told you about, is my cousin. (Tâm, người mà tôi kể với bạn, là em họ của tôi.)

– Cụm “whom I told you about” là mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ “Tam” để giải thích thêm về người được nhắc đến.

1.2 Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:

S + V + O + Đại từ quan hệ + S + V + O

Ví dụ: This is Ho Chi Minh city where I was born. (Đây là thành phố Hồ Chí Minh nơi tôi từng sinh ra.

– Cụm “where I was born” là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh đứng sau tân ngữ “Ho Chi Minh city”  giúp bổ sung thêm nội dung cho Thành phố

S + V + O + Đại từ quan hệ + V + O

Ví dụ: I have lost my bracelet which is the gift from my best friend. (Tôi vừa mới mất chiếc vòng, món quà đến từ bạn thân nhất của mình.)

– Cụm “which is the gift from my best friend” là mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ “my bracelet” và giải thích rõ cái vòng đó có liên hệ như thế nào với chủ ngữ.

1.3 Mệnh đề quan hệ đứng sau mệnh đề chính:

S + V + O, Đại từ quan hệ + V + O

Ví dụ: It is raining, which makes my plane delay. (Trời đang mưa, điều đó khiến máy bay của tôi trễ giờ.)

– Cụm “which makes my plane delay” là relative clause đứng sau mệnh đề chính “It is raining” để bổ sung thêm nội dung cho vế phía trước.

Công thức mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Các loại đại từ quan hệ

Relative clause trong tiếng Anh thường dùng hai loại từ chính là đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Trong mục này chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại đại từ quan hệ.

Đại từ “who” được dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người.

S(người) + WHO + V + O

S + V + O(người) + WHO + V + O

Ví dụ:

– Lan, who lost her dog, is crying.

– I have just met Tuan, who is my old friend.

Đại từ “whom” chỉ để thay thế cho tân ngữ chỉ người.

S + V + O(người) + WHOM + S+ V + O

Ví dụ:

– Do you know that little girl whom my mother is talking to?

Đại từ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ, tân ngữ chỉ vật hoặc cho cả mệnh đề chính.

S(vật), WHICH + (S) + V + O, + V + O

S + V + O(vật) + WHICH + (S) + V + O

S + V + O, WHICH + V + O

Ví dụ:

– I truly want to travel to Taiwan, which has a lot of delicious street food.

– My father is finding his blue shirt which my mother bought for him on his birthday.

– The building was burnt, which caused the lost of many people.

Đại từ “that” dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ cả người và vật

S(người, vật), THAT + (S) + V + O, + V + O

S + V + O(người, vật) + THAT + (S) + V + O

Ví dụ:

– I want to buy the new book that has been recently published.

– My new co-workers, that I mentioned you before, are all great people.

Đại từ “whose” chỉ sở hữu của cả người và động vật

N(người, vật) + WHOSE + N + V + O

Ví dụ:

– My son, whose shirt is red, is always on top of the class.

Xác định chủ ngữ, tân ngữ là người hay vật để sử dụng đại từ thay thế thích hợp

Xác định chủ ngữ, tân ngữ là người hay vật để sử dụng đại từ thay thế thích hợp

Các loại trạng từ quan hệ

Đại từ “where” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.

S(nơi chốn), WHERE + S + V…, +V + O

S + V + O(nơi chốn), WHERE + S + V…

Ví dụ:

– The university where I spent my youth is now famous around the world.

– I love to travel Korea, where the food is very delicious.

Đại từ “when” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.

S(thời gian), WHEN + S + V…, +V + O

S + V + O(thời gian), WHEN + S + V…

Ví dụ:

– This afternoon, when I go to date with my friends, is predicted to rain.

– I love September, when the season changes to fall.

Đại từ “why” được dùng để chỉ nguyên nhân, lý do.

…the reason + WHY + S + V + O

Ví dụ:

– It is the reason why I don’t like him.

Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề quan hệ (xác định và không xác định)

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh được chia thành 2 loại:

  • Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định

Tại sao lại có đến 2 loại mệnh đề quan hệ và làm cách nào để phân biết 2 loại này? Cùng QTeens tìm hiểu dưới đây.

4.1 Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng để giúp người đọc, người nghe biết chính xác người, sự vật, hiện tượng, sự việc đang được nhắc tới trong câu là ai, cái gì, vấn đề cụ thể nào.

Chức năng của mệnh đề quan hệ xác định là giải nghĩa hoặc bổ sung ý nghĩa cho danh từ, hoặc cụm danh từ đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ xác định KHÔNG ĐƯỢC LƯỢC BỎ vì sẽ làm câu tối ý hoặc không có ý nghĩa.

Ví dụ: Thao has given me her last diary which she had written before she went study abroad. (Thảo vừa đưa cho tôi cuốn nhật ký cuối cùng mà cô ấy đã viết trước khi du học.)

Nếu không có mệnh đề “which she had written before she went study abroad” chúng ta sẽ không biết cuốn nhật ký được nhắc đến là cuốn nào.

4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định thường đứng sau chủ ngữ, tân ngữ hoặc mệnh đề chính để bổ sung thêm một nội dung khác mà không ảnh hưởng ý nghĩa chính của cả câu.

Vì đây là một phần bổ nghĩa, không có giá trị trong câu nên nó không bắt buộc phải có trong câu, nên hoàn toàn có thể ĐƯỢC LƯỢC BỎ.

Ví dụ: The watch, which I bought online, is hand-crafted. (Chiếc đồng hồ mà tôi mua trực tuyến, là hàng chế tác bằng tay.)

Mệnh đề “which I bought online” chỉ để bổ sung thêm thông tin về chiếc đồng hồ. Nếu lược bỏ mệnh đề không xác định này, nó không ảnh hưởng đến nghĩa của câu “the watch is hand-crafted”.

4.3 Cách phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Để phân biệt được mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định, bạn hãy dựa vào những tiêu chí dưới đây.

Cách phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Cách phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

5.1 Khi đại từ quan hệ là tân ngữ

Khi mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ.

Nếu giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ xuống cuối mệnh đề.

Ví dụ:

– It is the best meal that I have had in a while.

-> It is the best movie I have had in a while.

Trong mệnh đề quan hệ này, “that” đóng vai trò là tân ngữ cho “have had”, vì thế chúng ta có thể lược bỏ “that”.

– I made friend with that girl whom my parents introduced to me yesterday.

-> I made friend with that girl my parents introduced to me yesterday.

Đối với mệnh đề này, “whom” cũng là tân ngữ cho động từ “introduced” nên có thể lược bỏ “whom”.

Rút gọn mệnh đề quan hệ khi ở vị trí tân ngữ

5.2 Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động, thì lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V-ing.

Ví dụ:

– The boy who is crying over there is my brother.

-> The boy crying over there is my brother.

– The cat which comes to my door every morning is my neighbor’s pet.

-> The cat coming to my door every morning is my neighbor’s pet.

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3/-ed

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động, thì lược bỏ đại từ quan hệ và đổi động từ thành dạng V3/-ed.

Ví dụ:

– My hair which is cut by my sister is curly black.

-> My hair cut by my sister is curly black.

– The new content writer who is recruited by me is living near the company.

-> The new content writer recruited by me is living near the company.

Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V3

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ với to V

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh được rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu (to infinitive hay to V) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ như the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ví dụ:

– Catherine was the first person who received the news.

-> Catherine was the first person to receive the news.

– That laptop is the most expensive thing that I have bought.

-> That laptop is the most expensive thing to have been bought.

Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ bằng toV

Các lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

  • Vị trí của giới từ khi đi với đại từ quan hệ

Vị trí của giới từ có thể đứng cuối câu hoặc đứng trước đại từ quan hệ.

Tuy nhiên, KHÔNG ĐẶT GIỚI TỪ TRƯỚC đại từ “who, that”.

Ví dụ:

– Jane is my best friend. I usually send letters to her.

-> Jane, whom I usually send letters to, is my best friend.

-> Jane, to who I usually send letters, is my best friend.

  • Đại từ quan hệ who có thể thay thế cho whom

Khi làm bài tập chọn đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ là người mà đáp án không có “whom”, bạn hoàn toàn có thể chọn đại từ “who” để điền vào chỗ trống.

Ví dụ:

The man … you met last week is his father.

  1. which B. that C. when D. who

Đáp án: D. The man who you met last week is his father.

  • Đại từ quan hệ đi với cụm từ chỉ số lượng some of, none of…

Khi đi chung với cụm từ số lượng some of, none of, all of, neither of…, ta sẽ sử dụng đại từ quan hệ WHICH, WHOM, WHOSE.

Ví dụ:

– I love to buy books. Some of books are from oversea.

-> I love to buy books, some of which are from oversea.

– My company has recently fired employees. Few of employees have worked for more than 10 years.

-> My company has recently fired employees, few of whom have worked for more than 10 years.

Câu hỏi thường gặp khi làm bài tập mệnh đề quan hệ

  • Khi nào dùng which hay that?

– Đại từ “which” chỉ được dùng thay thế cho danh từ chỉ vật.

– Đại từ “that” được dùng thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật.

Ví dụ:

– My new principal is very tall. He comes from Mexico.

-> My new principal that is very tall comes from Mexico.

– The table was made from oak wood. It is placed next to the counter.

-> The table which/ that is placed next to the counter was made from oak wood.

  • Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ?

Dấu phẩy được dùng KHI VÀ CHỈ KHI đó là mệnh đề quan hệ KHÔNG XÁC ĐỊNH.

Ví dụ:

My dog …………………………. is a poodle.

  1. , which I bought last year,
  2. which I have bought last year
  3. , which I have bought last year,
  4. which I bought last year

Đáp án: A. My dog, which I bought last year, is a poodle.

  • Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ?

– Khi đứng trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ cả người và vật.

Ví dụ:

Jo told me a lot about the places and people that she had visited in her country.

– Khi đại từ quan hệ đi sau danh từ có tính từ so sánh nhất.

Ví dụ:

This is the most interesting movie that I’ve ever watched.

Trường hợp bắt buộc dùng that trong relative clause

– Khi đại từ quan hệ đi sau danh từ có từ all, only và very.

Ví dụ:

– That is all that I can tell you.

– I bought the only pencil that they had.

– You’re the very person that I would like to love.

– Khi đại từ quan hệ theo sau các đại từ bất định.

Ví dụ:

He never says anything that makes people pleased.

She’ll tell you something that you can’t believe.

Bài tập mệnh đề quan hệ và đáp án

Tổng hợp 20+ câu bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và đáp án để bạn luyện tập.

Câu 1: James was the only male student __________ in the yoga class.

  1. who participate B. participating C. participated D. to participate

Câu 2: The students _______ truant yesterday were punished by the head teacher.

  1. playing B. to play C. play D. played

Câu 3: You should change your lifestyle by turning off the lights when not in use to

reduce the amount of electricity _________.

  1. is consuming B. consuming C. consumed D. is consumed

Câu 4: Your bill ____________ $20 should be fully paid by Thursday, September 30.

  1. total B. totaled C. totaling D. to total

Câu 5: We provide some temporary shelters for those ________ by the recent

storm.

  1. affected B. to affect C. affecting D. affect

Câu 6: Ha Nam was the first province _____________ social distancing rules.

  1. relax B. to relax C. relaxed D. relaxation

Câu 7: The whole area was devastated by the hurricane _________ unexpectedly

last night.

  1. came B. to come C. which was come D. coming

Câu 8: The government grudgingly supported businesses _________ by the

pandemic.

  1. hit B. to hit C. which hit D. hitting

Câu 9: The phones_________ in that shop are the most affordable in town.

  1. sold B. selling C. to sell D. sell

Câu 10: Even little things like turning off the lights when not in use can make

a difference to the amount of electricity _____.

  1. is consuming B. consuming C. consumed D. is consumed

Câu 11: We bought a new apartment last week. The apartment is on floor 10.

=> The apartment

Câu 12: The girl is a songwriter. We met her at the opening party of her new studio.

=> The girl

Câu 13: The box of mooncakes is on the table. George bought it.

=> The box of mooncakes

Câu 14: We watched a movie last night. It was really romantic.

=> The film

Câu 15: I have to learn new words. They are very difficult.

=> The new words

Câu 16: Alan went to see the dentist yesterday. The dentist is a friend of his.

=> The dentist

Câu 17: Mr Lam had to do all the work himself. His co-worker left a few days ago.

=> Mr Lam’s co-worker left a few days ago

Câu 18: The girl took the photograph. She gave it to her new friends.

=> The girl took the photograph

Câu 19: That is the man. I met him at the coffee shop last night.

=> That is the man

Câu 20: The woman texted yesterday. She wants to buy a laptop.

=> The woman

Câu 21: The boy who is playing with my daughter is my cousin.

=> The boy

Câu 22: The book which was recommended by our professor is very interesting.

=> The book

Câu 23: The statue, which was expensive, was sold for $5000.

=> The statue

Câu 24: The mirror, which was on the table, was made in Europe.

=> The mirror

Câu 25: His laptop was in the next room that they had to fix.

=> His laptop

Câu 26: The boy who lives next to my home goes on foot to work today.

=> The boy

Câu 27: My mother is the only person who understands me.

=> My mother

Câu 28: People who don’t have their tickets cannot enter the aquarium.

=> People

Câu 29: The Lee family, who has lived in Mexico for 20 years, has gone through several tsunamis.

=> The Lee family

Câu 30: The cat that is lying on the sofa won’t get up.

=> The cat

Đáp án

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7: D

Câu 8: A

Câu 9: A

Câu 10: C

Câu 11: The apartment we bought last week is on floor 10.

Câu 12: The girl we met at the opening party of her new studio is a songwriter.

Câu 13: The box of mooncakes George bought is on the table.

Câu 14: The film we watched last night was really romantic.

Câu 15: The new words I have to learn are very difficult.

Câu 16: The dentist Alan went to see is a friend is a friend of his.

Câu 17: Mr Lam’s co-worker left a few days ago, which makes him do all the work himself.

Câu 18: The photograph taken by the girl was given to her new friends.

Câu 19: That is the man I met at the coffee shop last night.

Câu 20: The woman who wants to buy a laptop texted yesterday.

Câu 21: The boy playing with my daughter is my cousin.

Câu 22: The book recommended by our professor is very interesting.

Câu 23: The statue, expensive, was sold for $5000.

Câu 24: The mirror on the table, was made in Europe.

Câu 25: His laptop was in the next room they had to fix.

Câu 26: The boy living next to my home goes on foot to work today.

Câu 27: My mother is the only person to understand me.

Câu 28: People not having their tickets cannot enter the aquarium.

Câu 29: The Lee family, living in Mexico for 20 years, has gone through several tsunamis.

Câu 30: The cat lying on the sofa won’t get up.

Source: QTeens