IELTS là gì? Cách tính và quy đổi dựa trên thang điểm IELTS
Được xem là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh uy tín nhất trên thế giới, IELTS được hơn 3 triệu thí sinh đăng ký thi mỗi năm. Đặc biệt, tại Việt Nam nhiều phụ huynh đã cho con tham gia các chương trình ôn luyện IELTS từ cấp 1.
Vậy tại sao chứng chỉ tiếng Anh này lại được nhiều người trên toàn cầu tín nhiệm như vậy, hãy cùng Qteens tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết này nhé!
IELTS là gì?
Vào năm 1989, người học tiếng Anh toàn cầu lần đầu tiên biết đến chứng chỉ tiếng Anh tên The International English Language Testing System (Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế), viết tắt là IELTS.
Hệ thống này được xây dựng bởi 3 tổ chức là ESOL thuộc trường Đại học Cambridge, Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP tại Úc. Bài thi IELTS được thiết kế nhằm đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh thông qua 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.
Theo số liệu thống kê trên toàn cầu, kỳ thi IELTS được tổ chức tại hơn 800 trung tâm. Có đến hơn 11.000 trường Đại Học và các tổ chức giáo dục ở hơn 135 quốc gia (trong đó có nhiều Đại học danh tiếng ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand…) chấp nhận giá trị của chứng chỉ IELTS.
Phân loại bài thi IELTS
IELTS cung cấp cho thí sinh nhiều dạng bài kiểm tra khác nhau, người thi có thể lựa chọn bài kiểm tra phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể là 2 loại bài thi:
Mục tiêu
Loại Bài Thi | Mục Tiêu |
---|---|
BÀI THI GENERAL TRAINING | - Sinh sống ở các quốc gia nói tiếng Anh (Úc, Canada, New Zealand, Anh) - Học tập ở trình độ dưới đại học |
BÀI THI ACADEMIC | Du học tại một quốc gia nói tiếng Anh |
Đặc điểm
Loại Bài Thi | Đặc Điểm |
---|---|
BÀI THI GENERAL TRAINING | Sử dụng từ vựng quen thuộc, gần gũi với các tình huống học tập, làm việc thường ngày |
BÀI THI ACADEMIC | Sử dụng từ vựng học thuật, chuyên ngành, nâng cao |
Môi trường sử dụng
Loại Bài Thi | Môi Trường Sử Dụng |
---|---|
BÀI THI GENERAL TRAINING | - Khu vực sinh sống tại quốc gia sử dụng tiếng Anh - Môi trường làm việc - Trường Cao đẳng |
BÀI THI ACADEMIC | - Trường đại học - Giáo dục đại học - Đăng ký chuyên nghiệp |
Độ khó
Loại Bài Thi | Độ Khó |
---|---|
BÀI THI GENERAL TRAINING | Tương đối |
BÀI THI ACADEMIC | Cao |
Bài thi General Training và Academic đều giống nhau về phần Nói và Nghe. Tuy nhiên, phần Đọc và Viết của bài thi Academic khó hơn nhằm đánh giá khả năng hiểu và sử dụng tiếng Anh trong môi trường giáo dục bậc cao, chuyên nghiệp.
Tại sao chứng chỉ IELTS được nhiều người tin chọn?
Với khả năng tiếp cận các thí sinh đến từ hơn 140 quốc gia, IELTS có thể giúp các trường học, tổ chức giáo dục chọn đúng ứng viên. Từ đó bồi dưỡng học viên tài năng trở nên chuyên nghiệp hơn tại tổ chức và thu hút lượng lớn học viên có trình độ đến quốc gia đó.
Thiết lập tiêu chuẩn
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS đã đặt ra các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tiếng Anh cho toàn bộ người học Anh ngữ. Được nghiên cứu nhiều thập kỷ cùng các biện pháp bảo mật nghiêm ngặt, bài kiểm tra IELTS đảm bảo người học cần có những kỹ năng quan trọng để thuận tiện học tập, làm việc, giao tiếp hiệu quả trong môi trường nói tiếng Anh cũng như có thêm công cụ để thành công và phát triển.
Tính công bằng
Bài kiểm tra IELTS tránh sự thiên vị về văn hóa. Vì nội dung bài kiểm tra gồm các câu hỏi bao quát liên quan đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống, và cả lĩnh vực chuyên ngành. Đảm bảo đánh giá vốn hiểu biết phổ quát và thực tiễn của thí sinh.
Bảo mật tuyệt đối
Bài thi IELTS được kiểm soát chất lượng kỹ lưỡng bằng các quy trình bảo mật nâng cao, đảm bảo kết quả chính xác và đáng tin cậy cho thí sinh cũng như tổ chức chấp nhận chứng chỉ.
Kết quả đánh giá khách quan, đảm bảo tính chuyên môn
Mỗi bài kiểm tra IELTS đều được đánh giá bởi những Giám khảo đến từ Anh, Úc, Mỹ, có trình độ chuyên môn cao. Họ còn là những người đã trải qua quá trình đào tạo nghiêm ngặt và luôn được giám sát liên tục.
Bằng IELTS mang lại lợi ích gì cho thí sinh?
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS có thể giúp thí sinh tự tin, sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu khi xét tuyển hồ sơ định cư, du học, công tác tại nước ngoài. Cụ thể hơn, IELTS giúp bạn:
Du học tại các trường quốc tế danh tiếng
Hàng triệu học sinh, sinh viên đi du học mỗi năm, riêng tại Việt Nam có đến 40 nghìn du học sinh. Nếu bạn đang quan tâm đến chương trình giáo dục quốc tế thì phải lưu ý các yêu cầu đầu vào của từng trường phổ thông, đại học.
Phần lớn các trường quốc tế quy định ứng viên xét tuyển vào trường phải có chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu. Bởi tính phổ biến của IELTS, có đến hơn 11.500 trường cao đẳng, đại học và tổ chức chuyên môn chọn chứng chỉ này để làm “thước đo” đánh giá năng lực học tập và phát triển tại trường.
Phụ huynh có thể tham khảo mức điểm IELTS được yêu cầu tại các quốc gia.
Du học Anh cần bao nhiêu điểm IELTS?
★ Đối với bậc Đại học hoặc sau đại học: Cần IELTS từ 6.0 – 6.5 trở lên.
★ Đối với bậc Cao đẳng hoặc dự bị đại học: Cần IELTS từ 5.5 – 6.0 trở lên.
Du học Canada cần bao nhiêu điểm IELTS?
★ Các trường Đại học danh tiếng tại Canada thường yêu cầu IELTS tối thiểu 6,5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
Du học Mỹ cần bao nhiêu điểm IELTS?
★ Mức điểm IELTS được yêu cầu thường phải từ 6.0 trở lên cho bậc Đại học và sau đại học tại những trường nằm trong Top 200 tại Mỹ.
Du học Úc cần bao nhiêu điểm IELTS?
★ Điểm IELTS du học Úc ít nhất là 4.5. Tuy nhiên, để theo học các chương trình bậc cao như Cao đẳng, Đại học và sau Đại học thì du học sinh cần sở hữu bằng IELTS từ 5.5 – 7.0.
Miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi THPT Quốc gia
Từ năm 2015, Bộ GD&ĐT chính thức quyết định miễn thi môn tiếng Anh đối với những học sinh sở hữu chứng chỉ IELTS tối thiểu 4.0. Vậy nên, nếu các bạn trẻ ôn luyện tiếng Anh và tham gia bài thi IELTS trong quá trình học phổ thông thì sẽ giảm bớt áp lực một môn thi THPT quốc gia.
Xét tuyển thẳng vào các trường Đại học Việt Nam
Hiện nay, nhiều trường đại học trong nước ban hành quy định xét tuyển kết hợp, trong đó, yêu cầu học sinh xét tuyển thẳng cần có chứng chỉ IELTS ít nhất từ 6.0. Cụ thể, những quy định trong hình thức xét tuyển kết hợp đó là:
- Người đăng ký đã hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Người đăng ký có điểm 2 môn thi nằm trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (Điểm thi không bị liệt và không phải là môn ngoại ngữ).
- Người đăng ký sở hữu chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.5 còn thời hạn sử dụng trước ngày thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển.
Đáp ứng yêu cầu đầu ra của các trường Đại học
Một số trường Đại học tại Việt Nam như Đại học Kinh tế Quốc Dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Ngoại thương,.. đã chọn bằng IELTS làm một trong những chuẩn đầu ra cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp.
Việc này giúp đảm bảo nguồn nhân lực của trường vừa vững kiến thức chuyên ngành, vừa giỏi tiếng Anh, sẵn sàng ứng tuyển vào bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào.
Dễ dàng xin thị thực
Nếu bạn đang muốn di cư, điểm thi IELTS sẽ giúp thí sinh hoàn thành hồ sơ xét duyệt và nhận được thị thực. Tuy nhiên, thí sinh thi IELTS cần lưu ý về điểm số được quy định tại mỗi quốc gia để đầu tư cho quá trình ôn luyện của mình.
Tăng khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
Xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng phát triển, các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước đều mong muốn nhân sự của mình có đầy đủ năng lực sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Bởi tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc nghiên cứu, giao tiếp, và phổ biến sản phẩm đến với thị trường.
Vì thế nên, các nhà tuyển dụng và các cơ quan chuyên môn trên toàn thế giới dựa vào chứng chỉ IELTS để xét duyệt hồ sơ của các ứng viên. Đối với những ứng viên sở hữu bằng tiếng Anh IELTS sẽ được đánh giá cao hơn về khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc, định hướng phát triển và mức độ gắn bộ với quốc gia mà công ty trực thuộc.
Bằng IELTS có thời hạn bao lâu?
Bằng IELTS có thời hạn sử dụng trong 2 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
Việc này đảm bảo thí sinh cập nhật kiến thức và duy trì rèn luyện trong suốt thời gian 2 năm trước khi lấy lại chứng chỉ. Đảm bảo năng lực của thí sinh không bị tụt lùi và phát triển dần đều.
Cấu trúc một bài thi IELTS chuẩn
Bài thi IELTS đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh qua 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết với tổng th ời gian hoàn thành là khoảng 3 tiếng đồng hồ.
Phần thi Nghe – Listening (40 phút)
Phần 1: Các đoạn hội thoại diễn ra trong bối cảnh cuộc sống đời thường.
Phần 2: Các đoạn hội thoại hướng dẫn, miêu tả hoặc giới thiệu về 1 chủ đề quen nhất định.
Phần 3: Đoạn thảo luận giữa ít nhất là 2 người về một chủ đề chuyên sâu, học thuật.
Phần 4: Bài thuyết trình về 1 chủ đề học thuật như kinh tế, môi trường,…
Thí sinh được nghe các nội dung trong 30 phút và có 10 phút để chọn đáp án và điền câu trả lời.
Phần thi Đọc – Reading (60 phút)
Bài thi đọc có tổng cộng 40 câu hỏi cần được hoàn thành trong 1 tiếng.
Bài đọc có khoảng 1500 từ, được trích dẫn từ một bài báo, tạp chí, nghiên cứu khoa học… Nội dung bài đọc đa dạng chủ đề như môi trường, lịch sử, xã hội, công nghệ, kỹ thuật…
Bài đọc được chia thành nhiều đoạn nhỏ có độ dài tương đối đều nhau, giúp thí sinh dễ dàng theo dõi và t ìm câu trả lời.
Các câu hỏi trong phần thi đọc bao gồm:
- Tìm câu trả lời đúng.
- Tìm tóm tắt/ tiêu đề phù hợp với từng đoạn văn.
- Điền câu trả lời.
Nội dung của 2 loại hình thi là Academic và General có sự khác biệt rõ rệt. Phần lớn bài đọc của Academic tương đương một bài văn luận thì bài thi General Training chủ yếu là đoạn văn miêu tả hội thoại cuộc sống hằng ngày.
Bài thi Viết – Writing (60 phút)
Cấu trúc bài thi Viết gồm 2 phần:
Phần 1: Đề thi yêu cầu thí sinh viết một đoạn văn dài khoảng 150 từ mô tả và giải thích về các bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ… Đây là dạng bài thường gặp trong Task 1 thuộc bài thi Academic. Nếu đăng ký bài thi General Training thì phần thi này sẽ yêu cầu viết một lá thư về một chủ đề nhất định để gửi cho một ai đó.
Phần 2: Thí sinh được yêu cầu viết một đoạn văn dài khoảng 250 từ để bàn luận, khẳng định hay phản đối quan điểm về sự việc hay vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, thí sinh cần nêu các nhận xét cá nhân hoặc dẫn chứng để bảo vệ các quan điểm cá nhân.
Bài thi Nói – Speaking (10-15 phút)
Trong phần thi nói, thí sinh sẽ phải giao tiếp theo hình thức phỏng vấn 1-1 với giám khảo IELTS. Bài thi nói sẽ bao gồm 3 phần:
Phần 1: Trả lời một số câu hỏi tổng quan về gia đình, cuộc sống, sở thích…
Phần 2: Thí sinh sẽ nhận một tờ đề trong đó có 3-4 câu hỏi về một chủ đề nhất định. Thí sinh có 1 phút để đưa ra ý tưởng và sắp xếp một bài thuyết trình hoàn chỉnh về con người, đồ vật, sự kiện cụ thể.
Phần 3: Thí sinh được giám khảo đặt những câu hỏi sâu hơn, rộng hơn về vấn đề được đề cập ở phần trên.
Đặc biệt, 3 bài thi Nghe – Đọc – Viết được diễn ra trong ngày thí sinh đăng ký thi IELTS trước đó. Phần thi Nói sẽ được diễn ra trong vòng 7 ngày trước hoặc sau 3 bài thi còn lại. Mọi thí sinh sẽ được nhận giấy báo lịch thi Speaking sau khi đăng ký và có xác nhận của tổ chức đăng ký thi.
Trong cập nhật gần đây, khi thí sinh thi IELTS trên máy tính hoặc qua hình thức trực tuyến thì phần thi Nói sẽ diễn ra cùng ngày với các phần thi còn lại.
Thang điểm IELTS và cách tính điểm 4 kỹ năng
Khi nhận được bảng điểm IELTS, thí sinh sẽ biết được điểm kiểm tra tổng cũng như điểm từng kỹ năng: Nghe, Đọc, Viết và Nói.
Kết quả thi IELTS là điểm trung bình của 4 kỹ năng được l àm tròn đến 0.5.
Ví dụ: Nếu thí sinh đạt được điểm 7.0 trong kỹ năng Nghe, 6.5 trong kỹ năng Nói, 8.0 trong kỹ năng Đọc và 6.0 trong kỹ năng Viết, thì điểm tổng của thí sinh sẽ là (7 + 6.5 + 8 + 6)/4 = 6.875. Điểm này sẽ được làm tròn lên thành 7.0.
Để hiểu rõ hơn về điểm thi IELTS, ta có thể theo dõi bảng dưới đây:
THANG ĐIỂM IELTS | MỨC ĐỘ KỸ NĂNG |
---|---|
0 | Thí sinh không trả lời câu hỏi. |
1.0 | Thí sinh không có khả năng sử dụng ngôn ngữ ngoại trừ một vài từ đơn lẻ. |
2.0 | Thí sinh gặp khó khăn trong việc hiểu tiếng Anh nói và viết. |
3.0 | Thí sinh chỉ truyền đạt và hiểu ý nghĩa chung trong những tình huống quen thuộc. Thường xuyên có sự cố trong giao tiếp. |
4.0 | Năng lực cơ bản của thí sinh chỉ giới hạn ở những tình huống quen thuộc. Thí sinh thường xuyên thể hiện những vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. |
5.0 | Thí sinh có khả năng sử dụng ngôn ngữ một phần và xử lý vài tình huống nhất định. Tuy nhiên vẫn mắc nhiều lỗi. Thí sinh có thể xử lý các tình huống giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực họ quan tâm. |
6.0 | Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ hiệu quả mặc dù có một số điểm không chính xác, cách sử dụng không phù hợp và gây ra hiểu lầm. Thí sinh có thể sử dụng và hiểu được ngôn ngữ phức tạp khi giao tiếp đặc biệt trong những tình huống quen thuộc. |
7.0 | Người làm bài kiểm tra có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt, mặc dù đôi khi có những điểm không chính xác, cách sử dụng không phù hợp và hiểu lầm trong một số tình huống. Họ thường xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết. |
8.0 | Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn, chỉ thỉnh thoảng có những sai sót về ngữ pháp hoặc từ vựng. Thí sinh có thể hiểu nhầm một số nội dung trong những tình huống không quen thuộc. Xử lý tốt những lập luận phức tạp và chi tiết. |
9.0 | Thí sinh có đầy đủ khả năng sử dụng ngôn ngữ. Việc sử dụng tiếng Anh của phù hợp, chính xác, trôi chảy và thể hiện sự hiểu biết đầy đủ. |
Bảng quy đổi điểm IELTS sang khung châu Âu CEFR, PTE, CAE
Một số đơn vị, tổ chức giáo dục, hành chính yêu cầu nhân sự phải nộp bằng cấp / chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Vậy nếu đang sở hữu chứng chỉ IELTS, thì điểm của bạn đang ở mức độ nào theo khung CEFR? Hãy theo dõi bảng quy đổi điểm dưới đây.
IELTS | CEFR |
---|---|
0 – 1.0 | A1 |
1.0 – 1.5 | |
2.0 – 2.5 | |
3.0 – 3.5 | A2 |
4.0 | B1 |
4.5 – 5.0 | |
5.5 – 6.5 | B2 |
7.0 – 8.0 | C1 |
8.5 – 9.0 | C2 |
Top score | Top score |
9 | C2 |
Bảng điểm PTE với điểm IELTS
PTE Academic | IELTS score |
---|---|
86-90 | 9 |
83-86 | 8.5 |
79-83 | 8 |
73-79 | 7.5 |
65-73 | 7 |
58-65 | 6.5 |
50-58 | 6 |
43-50 | 5.5 |
36-43 | 5 |
30-36 | 4.5 |
22-30 | 4 |
Cách đăng ký và lệ phí thi IELTS
Đối với thí sinh đăng ký thi IELTS tại Việt Nam, người dự thi có thể đăng ký trực tiếp tại các cơ sở trực thuộc 2 tổ chức đào tạo tiếng Anh là:
- IDP
- Hội đồng Anh (British Council)
2 đơn vị giáo dục này được ủy quyền tổ chức thi IELTS hàng tháng và đủ quyền hạn để cấp bằng IELTS theo chuẩn quốc tế.
Nếu thí sinh đăng ký dự thi và nhận chứng chỉ ở bất kỳ địa chỉ nào đó không phải 2 tổ chức nêu trên thì giá trị chứng chỉ sẽ không được công nhận.
Lệ phí thi IELTS hiện nay (2023) là 4.750.000 VNĐ/ lần.
Như vậy, bạn đã biết thi IELTS bao nhiêu tiền rồi nhé!
Làm gì trong ngày thi IELTS?
Chắc hẳn bất kỳ thí sinh nào cũng sẽ hồi hộp, lo lắng khi tới ngày thi chứng chỉ IELTS. Bởi lẽ bài thi IELTS tương đối khó khiến nhiều thí sinh lo sợ mình sẽ không đạt được số điểm mong muốn và phải tốn chi phí ôn luyện và đăng ký thi lại.
Để ngày thi diễn ra thuận lợi và đạt được điểm số cao, phụ huynh và học sinh hãy tham khảo những mẹo dưới đây.
Chuẩn bị kỹ lưỡng
Mọi sự chuẩn bị kỹ lưỡng không bao giờ là thừa cả, nhất là trong các cuộc thi quan trọng và hãy nhớ rằng nếu bạn rớt, bạn sẽ mất 4 triệu 7 đấy!
- Hãy đảm bảo bạn nhớ chính xác ngày giờ thi. Như vậy bạn sẽ lên kế hoạch chuẩn bị kiến thức, sức khỏe và tinh thần sẵn sàng cho ngày thi chính thức.
- Đặt báo thức và dành đủ thời gian để di chuyển đến trung tâm thi mà không cần vội vã, hay lo sợ kẹt xe.
- Hãy chuẩn bị giấy tờ tùy thân khi đăng ký thi từ tối hôm trước vào một tập hồ sơ. Bạn sẽ không muốn bỏ lỡ bài thi chỉ vì mang sai căn cước công dân hay quên mang theo.
Tinh thần thoải mái
Một tinh thần thoải mái sẽ giúp não bộ của bạn hoạt động tốt và hiệu suất hơn khi làm bài thi. Bạn hãy:
- Hãy bình tĩnh và tập trung vào từng câu hỏi.
- Nếu bạn bắt đầu cảm thấy lo lắng, hãy hít thở sâu để giúp bạn bình tĩnh lại.
- Hãy đọc kỹ câu hỏi và đừng vội trả lời.
Làm theo chỉ dẫn
Thí sinh cần đọc các quy tắc và quy định của bài thi IELTS trước khi làm bài để đảm bảo bản thân làm đúng yêu cầu của bài thi. Đồng thời, hãy lưu ý những vấn đề sau:
- Để lại tất cả đồ đạc cá nhân của mình ở nơi an toàn bên ngoài phòng thi. Hãy nhớ tắt điện thoại di động và mọi thiết bị điện tử khác để không làm phiền những thí sinh khác.
- Bạn sẽ làm các phần Nghe, Đọc và Viết trong một buổi . Quá trình này kéo dài 2 giờ 40 phút và không có thời gian nghỉ giữa mỗi phần thi. Hãy chắc chắn rằng bạn đã đi vệ sinh trước khi vào phòng thi.
- Ăn uống gì đó trước khi thi. Vì thí sinh không được phép mang thức ăn vào phòng thi. Tuy nhiên, chai nước trong suốt sẽ là ngoại lệ.
- Hãy lắng nghe người giám sát kiểm tra một cách cẩn thận và làm theo hướng dẫn của họ.
- Đọc hướng dẫn trước khi bạn viết câu trả lời của bạn.
- Đọc kỹ câu hỏi để tránh những lỗi đơn giản.
Lưu ý thời gian
Thí sinh không được phép mang đồng hồ vào phòng thi, nhưng mỗi phòng thi ở trung tâm khảo thí đều có đồng hồ trên tường. Hãy chú ý đến thời gian để bạn có thể điền đáp án, câu trả lời cho tất cả các câu hỏi.
Các bài kiểm tra Nghe, Đọc và Viết có nhiều phần. Hãy cân đối thời gian để hoàn thành tất cả các phần.
Source: QTeens