Câu điều kiện 0, 1, 2, 3 và kết hợp: công thức, ví dụ và bài tập
Câu điều kiện là cấu trúc ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các chứng chỉ IELTS, TOEIC. Tuy nhiên, số lượng công thức nhiều và phức tạp, khiến người học dễ mắc lỗi sai trong lúc làm bài hoặc giao tiếp. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các nội dung về câu điều kiện trong bài viết dưới đây.
Câu điều kiện – Conditional sentences là gì?
Câu điều kiện (conditional sentence) được sử dụng để tạo giả thiết về điều có thể xảy ra, điều đã có thể xảy ra và điều chúng ta mong muốn sẽ xảy ra.
Trong tiếng Anh, hầu hết các câu điều kiện đều có từ “if”.
Ví dụ: If I were you, I would go to hospital to get check up. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến bệnh viện kiểm tra).
Trong mọi trường hợp, các câu điều kiện được tạo thành từ mệnh đề if diễn đạt điều kiện và mệnh đề chính diễn đạt kết quả.
Trong nhiều câu điều kiện ở thể phủ định, có một cấu trúc câu tương đương sử dụng “unless” thay vì “if”.
Ví dụ: Unless he texted me first, I would move on. (Trừ khi anh ấy nhắn trước, còn không tôi sẽ cứ tiếp tục sống).
Có bao nhiêu loại câu điều kiện if?
Có 4 loại câu điều kiện cơ bản, được đánh số thứ tự là 0, 1, 2, 3 và một số dạng kết hợp, đảo ngữ khác (tổng cộng là 6).
Thông thường mệnh đề if sẽ đứng trước và có dấu phẩy phân cách hai mệnh đề. Nhưng trong trường hợp đổi chỗ 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: I will buy this new book for you if you finish your homework early. (Mẹ sẽ mua cuốn sách mới này cho con, nếu con hoàn thành bài tập sớm).
Bảng tóm tắt, tổng hợp trọn bộ công thức câu điều kiện
Công thức và cách dùng cụ thể 4 loại câu điều kiện if cơ bản
Để biết cách phân biệt 4 loại câu điều kiện, và áp dụng thuần thục cấu trúc ngữ pháp của từng loại, bạn hãy đọc hết nội dung và các lưu ý dưới đây.
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng khi thời điểm được đề cập đến là hiện tại và điều kiện đó có thật và có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại 0 thường được dùng để chỉ những sự thật hiển nhiên, không thể thay đổi.
Thì ở trong cả hai mệnh đề của câu đều là hiện tại đơn. Trong các câu điều kiện loại 0, từ “if” thường có thể thay thế bằng từ “when” mà không làm thay đổi nghĩa.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + V(-s/es) | S + V(-s/es) |
If you heat ice cream, | it melts. |
If it rains, | the clothes get wet. |
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 được dùng để chỉ một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong những câu này, mệnh đề if ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính ở thì tương lai đơn.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + V(-s/es), | S + will + V |
If you wake up at 6.30 am, | you will miss the last school bus. |
If Lily doesn’t focus on her lecture, | she will get bad grades. |
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được dùng để chỉ sự việc không có thật ở hiện tại hoặc bất kỳ lúc nào.
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề if sử dụng thì quá khứ đơn và mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại đơn.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + V2/-ed, | S + would/could/should + V |
If I were you, | I would never upset your family. |
If Jude didn’t believe Brother Luke, | he would get a better life. |
Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, chủ ngữ “I” đi với động từ to be là “were” thay vì “was“.
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được dùng để chỉ một sự việc không có thật trong quá khứ.
Trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề if sử dụng thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính sử dụng điều kiện hoàn thành.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + had + V3/-ed, | S + would/could/should + have + V3/-ed |
If I had been to London last month, | I would have met Taylor Swift. |
If Willem hadn’t picked up his friends, | he wouldn’t have crashed his car. |
Công thức và cách dùng câu điều kiện if hỗn hợp – mixed conditionals
Câu điều kiện if hỗn hợp (mixed conditionals) được dùng để chỉ một sự việc không không có thật diễn ra trong quá khứ và kết quả của nó còn ảnh hưởng đến hiện tại. Trong các câu điều kiện loại hỗn hợp, mệnh đề if sử dụng thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề chính sử dụng điều kiện hiện tại.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
If + S + had + V3/-ed, | S + would/could/should + V |
If I hadn’t eaten too much sweet, | I wouldn’t have a stomach ache now. |
If Ryan had pay for his insurance 5 years ago, | his family would have money to maintain life. |
Công thức câu điều kiện if đảo ngữ
Đảo ngữ câu điều kiện trong Tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí của trạng từ và trợ động từ lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Đảo ngữ trong câu điều kiện thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ, đồng thời làm tăng tính quan trọng của những giả thiết trong câu.
Bảng công thức đảo ngữ các loại câu điều kiện:
- Câu điều kiện: Loại 1
- Công thức: Should + S + V1, S + Will + V1
- Phân tích: Bỏ từ “If”.Đưa “Should” lên đầu câu, trước chủ ngữ (S) trong mệnh đề điều kiện.
- Câu điều kiện: Loại 2
- Công thức: Were + S + to + V1, S + would + V1
- Phân tích: Bỏ từ “If”.Đưa “Were” lên đầu câu, trước chủ ngữ (S) trong mệnh đề điều kiện.Nếu đi với động từ thường, sau (S) là to V1.
- Câu điều kiện: Were + S + N/ Adj, S + would + V1
- Công thức:
- Phân tích:
- Câu điều kiện: Loại 3
- Công thức: Had + S + V3/-ed, S + would + have + V3/-ed
- Phân tích: Bỏ từ “If”.Đưa “Had” lên đầu câu, trước chủ ngữ (S) trong mệnh đề điều kiện.
- Câu điều kiện: Loại hỗn hợp
- Công thức: Had + S + V3/-ed, S + would + V1
- Phân tích: Bỏ từ “If”.Đưa “Had” lên đầu câu, trước chủ ngữ (S) trong mệnh đề điều kiện.
Các dạng khác của câu điều kiện
Bên cạnh từ “If”, trong các câu điều kiện loại 0,1,2, bạn có thể dễ dàng bắt gặp những từ, cụm từ như: unless, as long as, provided/ providing that, in case, when…
Với mỗi từ, cụm từ thay thế cho “If” sẽ có ý nghĩa và cách dùng riêng biệt. Bạn học theo dõi nội dung chi tiết dưới đây:
1. Unless
★ “Unless” được sử dụng trong câu điều kiện phủ định, cụ thể nó đồng nghĩa với “if… not”.
Ví dụ:
★ Unless Jack works hard, he will fail this promotion. (Trừ khi Jack làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ trượt đề xuất thăng cấp này.)
= If Jack doesn’t work hard, he will fail this promotion.
★ Unless my brother’s scooter was broken,he would not go to class late. (Nếu xe scooter của em trai tôi không bị hỏng, em ấy sẽ không đến lớp muộn.)
= If my brother’s scooter wasn’t broken, he would not go to class late.
2. So / as long as & provided / providing that
“So / as long as” và “provided / providing” that được dùng thay thế cho “if” để nhấn mạnh điều kiện được nhắc đến.
Ví dụ:
★ Kim’s mistake won’t be discovered as long as she tells no one. (Sai lầm của Kim sẽ không bị phát hiện chừng nào cô ấy không nói cho ai biết.)
= Kim’s mistake won’t be discovered if she tells nobody.
★ You may stay at the hotel room til night provided that no one else requires it. (Bạn có thể ở lại phòng khách sạn tới tối với điều kiện là không ai khác cần thuê nó.)
= You may stay at the hotel room til night if no one else requires it.
3. Or / otherwise
“Or / otherwise” được dùng để diễn tả một kết quả có khả năng cao sẽ xảy ra nếu sự việc ở mệnh đề điều kiện không thành hiện thực.
Tuy nhiên, “or / otherwise” chỉ được dùng trước mệnh đề kết quả chứ không thể thay thế cho if ở mệnh đề điều kiện.
Ví dụ:
★ Hurry up or you will be late for your first date with Laufey. (Nhanh lên nếu không bạn sẽ bị muộn buổi hẹn hò đầu tiên với Laufey.)
= If you don’t hurry up, you will be late for your first date with Laufey.
★ Ms Trang guided my daughter a lot, otherwise she would have failed this semester. (Cô Trang đã giúp con gái tôi rất nhiều, nếu không con bé đã trượt học kỳ này.)
= If Miss Trang hadn’t helped my daughter a lot, she would have failed this semester.
4. When & as soon as
“When” và “as soon as” được dùng để thay thế “if” để diễn tả điều kiện có khả năng cao sẽ xảy ra.
Ví dụ:
★ I will pick you up after school as soon as I finish my work. (Mẹ sẽ đón con sau khi tan học ngay sau khi mẹ làm xong công việc.)
= I will pick you up after school if I finish my work.
★ Our family will have dinner at a Japanese restaurant when our father comes back from his business trip. (Gia đình chúng tôi sẽ ăn tối tại một nhà hàng Nhật Bản ngay khi bố chúng tôi đi công tác về.)
= Our family will have dinner at a Japanese restaurant if our father comes back from his business trip.
5. In case
Chúng ta có thể thay thế “in case” cho “if” để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong.
Lưu ý: “in case” không đứng đầu câu để diễn đạt một điều kiện.
Ví dụ:
★ You should write your phone number on your bag in case it is lost. (Bạn nên ghi số điện thoại của mình lên túi trong trường hợp nó bị thất lạc.)
= You should write your phone number on your bag if it is lost.
★ Gwen would buy another guitar in case hers was broken while performing. (Gwen mua một chiếc ghi ta khác trong trường hợp chiếc đàn của cô ấy bị hỏng khi đang biểu diễn.)
= Gwen would buy another guitar if hers was broken while performing.
6. Without
“Without” được sử dụng để cho thấy mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.
Ví dụ:
Without oxygen, humans wouldn’t exist. (Nếu không có khí oxy, con người sẽ không thể tồn tại.)
= If there were no oxygen, humans wouldn’t exist.
Bài tập câu điều kiện
1. Chọn đáp án đúng
1. If I were you, I …………………………. him right away.
- will block
- would block
- would have blocked
2. If I …………………. you, I wouldn’t apply to that school.
- am
- was
- were
- Either was or were
3. If I had known, I ……………………………..
- will give a hand.
- would give a hand.
- would have given a hand.
4. Millions of people will not survive if they ……………………the aid as soon as possible.
- don’t access
- won’t access
- wouldn’t access
5. …………………… you to lose your precious gift, how would you feel?
- Were
- Had
- Will
- Should
6. If I had been at home that time, I …………………………… have helped.
- would
- could
- Either could be used here.
7. If Joe ………………….. in time, he would get the promotion to the USA.
- apply
- applied
- had applied
8. If the boss …………………… now, the members will be in trouble.
- arrives
- arrived
- had arrived
9. If I liked it, I ……………………. it anyway.
- will get
- would get
- would have got
10. If Rose is late, we ………………….. without her.
- will leave
- would leave
- would have left
11. Should you see Jasmine, …………………………her to contact me via email?
- will you ask
- would you ask
- would you have asked
12. If Peter was late, we ……………………….. to start without him.
- will have to
- would have to
- Either could be used here
2. Điền đáp án đúng vào chỗ trống
- If Isabella ______a new washing machine, she _____ less money in the laundromat. (buy/spend)
- Please, _____ Lizzie to meet me in the library if you _____ her. (tell/see)
- If you ______ water, it ______into ice. (freeze/turn)
- If you ______ the motorbike, the alarm _____ off. (touch/go)
- If you don’t _______ away, I _______ the police. (go/call)
- If it ______, we ______ the appointment. (rain/cancel)
- David _______ the test if he ______. (pass/study)
- She ________ to sell the laptop if she _______ a job. (have/not find)
3. Sắp xếp trật tự các từ thành câu hoàn chỉnh
- if / he / you / will / be grateful / help Mr. Smith
- will be / there / if / the restaurant / closes early / no customers
- leaves now / Kate / she / catch the train / will / if
- finished his tasks / if / will / Luke / off / take today / he
- humans / there will / drive safely / be fewer accidents / if /
Source: QTeens