Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc đơn giản dễ nhớ. Tuy nhiên, người học cần lưu ý cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để tránh bị lẫn lộn với thì tương lai gần. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết dưới đây để sử dụng đúng trong văn viết, văn nói.
Present Continuous Tense (thì hiện tại tiếp diễn) là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn là cấu trúc ngữ pháp được áp dụng trong văn nói, văn viết tiếng Anh để kể những sự việc/ hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Đặc biệt, sự việc/ hành động đó vẫn chưa chấm dứt, vẫn còn kéo dài qua thời điểm chúng ta tường thuật.
Trường hợp cần phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Để phân biệt với các cấu trúc thì khác nhau, người học cần ghi nhớ những trường hợp sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cụ thể.
Dưới đây là cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và ví dụ minh hoạ.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một hành động đang xảy ra đúng ngay thời điểm nói
- Ví dụ: My students are having fried chicken for lunch at the moment.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một hành động/ sự việc nói chung đang xảy ra, nhưng không bắt buộc diễn ra ngay lúc nói
- Ví dụ: My father is not available these days. He is working on a new project for his company.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, dùng để kể một hành động đã lên lịch sẵn
- Ví dụ: I bought a ticket to Hue. I am flying there at 7 tomorrow.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả sự việc/ hành động lặp đi lặp lại liên tục, khiến người nói khó chịu.Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
- Ví dụ: Phuong is continually coming late for the appointment.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong câu khẳng định
Công thức | Ví dụ |
---|---|
S + to be + V-ing + O | |
I + am + V-ing | I am finding new inspiration for my painting. |
You/ We/ They + are + V-ing | They are having the proper meal in a month. |
He/ She/ It + is + V-ing | He is talking loudly. |
Lưu ý:
Một số động từ tuyệt đối KHÔNG ĐƯỢC CHIA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Động từ | Nghĩa |
---|---|
want | muốn |
like | thích |
love | yêu |
prefer | ưa chuộng |
need | cần |
believe | tin vào |
contain | chứa đựng |
taste | nếm |
suppose | cho rằng |
remember | nhớ |
realize | nhận ra |
understand | hiểu |
depend | dựa vào |
seem | dường như |
know | biết |
belong | thuộc về |
hope | hy vọng |
forget | quên |
hate | ghét |
wish | ước |
mean | có nghĩa |
lack | thiếu |
appear | hiện diện |
sound | nghe như là |
Công thức hiện tại tiếp diễn ở thể phủ định
Công thức | Công thức viết tắt |
---|---|
S + to be + not + V-ing + O | |
I + am + not + V-ing | I + ain’t + V-ing |
You/ We/ They + are + not + V-ing | You/ We/ They + aren’t + V-ing |
He/ She/ It + is + not + V-ing | He/ She/ It + isn’t + V-ing |
Ví dụ:
- I ain’t watching any movies at this moment.
- She isn’t always coming early.
- We aren’t cooking soup for dinner.
Công thức hiện tại tiếp diễn trong câu nghi vấn
1. Thì hiện tại tiếp diễn trong câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
To be + S + V-ing + O? | Yes, S + to be hoặc No, S + to be + not |
Am + I + V-ing + O? | |
Are + you/ we/ they + V-ing + O? | |
Is + he/ she/ it + V-ing + O? |
Ví dụ:
Câu hỏi: Are you listening to the new EP of Ngọt? (Bạn đang nghe album mới của Ngọt phải không?)
Trả lời: Yes, I am hoặc No, I ain’t.
2. Thì hiện tại tiếp diễn trong câu hỏi Wh-
Câu hỏi | Câu trả lời |
---|---|
Wh- + to be + S + V-ing + O? | S + to be + V-ing + O |
Where is Jack living at this moment? (Jack đang sống ở đâu lúc này vậy?) | He is living in Lviv. |
Dấu hiệu nhận biết khi nào nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết và phân biệt lúc nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, người học cần ghi nhớ những dấu hiệu dưới đây.
- Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian
- Ví dụ: Now: bây giờ;Right now: ngay bây giờ;At the moment: ngay lúc này;At present: hiện tại;It’s + giờ đồng hồ + now;Ví dụ: It’s 23 o’clock now. (Bây giờ là 23 giờ.)
- Dấu hiệu nhận biết: Một số động từ mệnh lệnh
- Ví dụ: Look!/ Watch!: Nhìn kìa;Listen!: Nghe này!;Keep silent!: Hãy giữ im lặng!Watch out!/ Look out!: Coi chừng!
Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong câu bị động (passive voice)
Câu chủ động | S + am/ is/ are + V-ing + O |
---|---|
Câu bị động | S(O) + am/ is/ are + being + V3/-ed + by + O(S) |
Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong câu hỏi đuôi (tag question)
Thể khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing, am/ is/ are + not + S? |
---|---|
Thể phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing, am/ is/ are + S? |
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
1. Điền từ vào chỗ trống
1. ______ the watch ________ (work)?
2. The teachers ___________ (plan) to dance to all the latest songs on Christmas Day.
3. ______ she ___________ (play – negative) the violin anymore?
4. The dog __________ (run) all around the basement.
5. We ____________ (go – negative) to the festival opening ceremony tomorrow.
6. The Bellas ___________ (perform) the songs of the 60s.
7. Willem, Smith and Jude ___________ (dance) well.
8. _______ I __________ (look) pretty today?
9. Trinita and Vinitha ____________ (ride) on their new bikes.
10. _____ Dave still ________ (stand) there?
2. Hoàn chỉnh câu hỏi và viết câu trả lời
1. your grandfather / work / today /?
_____________________________
Yes, _________________________
2. you / have a good time / in Da Lat / ?
_____________________________
Yes, _________________________
3. your mum / cook lunch / now / ?
_____________________________
No, _________________________
4. your friends / play basketball/ ?
_____________________________
Yes, _________________________
3. Hoàn thành đoạn hội thoại
1. a. I’m traveling on holiday.
b. Where ______________ ?
2. a. He is cooking dinner.
b. What ______________ ?
3. a. My sister is going to Ukraine.
b. Who ______________ ?
4. a. We aren’t staying in a motel near the post office.
b. Where ______________ ?
5. a. My dog is continuously barking at the moment.
b. Why_______________?
Source: QTeens