Thì hiện tại đơn là gì? Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng
Thì hiện tại đơn là một cấu trúc thì trong tập hợp 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn có cấu trúc đơn giản nhưng thường xuyên xuất hiện trong văn nói, văn viết. Đặc biệt là trong các đề thi THPT quốc gia để đánh đố thí sinh. Vậy nên người học cần lưu ý về công thức, dấu hiệu nhận biết và các trường hợp sử dụng thì hiện tại đơn.
Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm chi tiết về thì hiện tại đơn trong bài viết dưới đây.
Khái niệm Present Simple Tense (thì hiện tại đơn) là gì?
Thì hiện tại đơn (hay còn được biết đến là Present Simple Tense) là một trong một số dạng thì hiện tại trong tiếng Anh. Thì này được sử dụng để mô tả thói quen, tình huống không thay đổi, sự thật chung và sự sắp xếp cố định.
Thì hiện tại đơn có công thức cấu tạo đơn giản. Tuy nhiên, cần xác định đúng trường hợp sử dụng để áp dụng đúng công thức, tránh nhầm lẫn với các dạng thì khác.
Trường hợp cần phải sử dụng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được áp dụng trong một số trường hợp, tình huống nhất định. Ghi nhớ nội dung dưới đây để tránh sử dụng sai công thức.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một thói quen
- Ví dụ: ★ He drinks apple vinegar at breakfast.★ She only eats fish without bones.★ They watch dramas every night.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một sự thật đúng đắn, không thể thay đổi hay bàn cãi
- Ví dụ: ★ Water freezes at 0 degrees Celsius (°C), which is also 32 degrees Fahrenheit (°F).★ The Earth revolves around the Sun.★ Her mother is Mrs.Smith.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một hành động, tình huống lặp đi lặp lại
- Ví dụ: ★ We catch the cab every morning to work.★ It rains every evening from May to October.★ They drive to Ha Giang every fall.
- Trường hợp sử dụng: Đưa ra một chỉ dẫn, hướng dẫn
- Ví dụ: ★ Open the packet and pour hot water straight into the contents.★ You take the No.29 bus to Dong Nai and then the No.59 to Thu Duc.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả một lịch trình cố định
- Ví dụ: ★ My mother’s flight arrives at 10 PM.★ Our holiday starts on the 26th July.
- Trường hợp sử dụng: Diễn tả thời gian trong tương lai, sau một số liên từ như after, before, when
- Ví dụ: ★ She’ll see her brother before she leaves.★ We’ll lend it to him when he arrives.